Bộ Pháp Tụ, C. Chương Sắc

C. CHƯƠNG SẮC (RŪPAKAṆḌAṂ) (1)

501 - Thế nào là các pháp vô ký?

Quả của các pháp thiện và bất thiện, thuộc dục giới, sắc giới, vô sắc giới, siêu thế, tức thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn, và những pháp nào là tố phi thiện phi bất thiện và phi quả của nghiệp cùng tất cả sắc và vô vi giới. Ðây là pháp vô ký.

502 - Ở đây thế nào là tất cả sắc?

Bốn đại hiển và sắc y sinh nương bốn đại hiển. Ðây gọi là tất cả sắc.

I. MẪU ÐỀ

NHẤT ÐỀ (Ekaka)

503 - Tất cả sắc là phi nhân, vô nhân bất tương ưng nhân, hữu duyên, hữu vi, hiệp thế, có cảnh lậu, cảnh triền, cảnh phược, cảnh bộc, cảnh phối cảnh cái, cảnh khinh thị, cảnh thủ, cảnh phiền não, vô ký, bất tri cảnh, phi sở hữu tâm, bất tương ưng tâm, pháp phi dị thục phi dị thục nhân, phi phiền toái cảnh phiền não, phi hữu tầm hữu tứ, phi vô tầm hữu tứ, phi vô tầm vô tứ, phi câu hành hỷ, phi câu hành lạc, phi câu hành xả, không đáng tri kiến đoạn trừ, không đáng tu tiến đoạn trừ, phi hữu nhân đáng do tri kiến đoạn trừ, phi hữu nhân đáng do tu tiến đoạn trừ, phi nhân đến tích tập, phi nhân đến tịch diệt, phi hữu học, phi vô học, hy thiểu, dục giới, phi sắc giới, phi vô sắc giới, hệ thuộc, phi bất hệ thuộc, phi cố định, phi dẫn xuất, sanh tồn, đáng cho sáu thức biết, vô thường, bị già chinh phục. Như vậy là yếu hiệp sắc một loại.

(DỨT NHẤT ÐỀ)

NHỊ ÐỀ (Duka)

504 - Yếu hiệp sắc hai loại:

- Có sắc y sinh, có sắc phi y sinh.

- Có sắc thành do thủ, có sắc phi thành do thủ.

- Có sắc thành do thủ cảnh thủ, có sắc phi thành do thủ cảnh thủ.

- Có sắc hữu kiến, có sắc vô kiến.

- Có sắc hữu đối chiếu, có sắc vô đối chiếu.

- Có sắc quyền, có sắc phi quyền.

- Có sắc đại hiển, có sắc phi đại hiển.

- Có sắc biểu tri, có sắc phi biểu tri.

- Có sắc tâm sở sanh, có sắc phi tâm sở sanh.

- Có sắc đồng hiện hữu với tâm, có sắc phi đồng hiện hữu với tâm.

- Có sắc tùy chuyển với tâm, có sắc phi tùy chuyển với tâm.

- Có sắc nội phần, có sắc ngoại phần.

- Có sắc thô, có sắc tế.

- Có sắc viễn, có sắc cận.

- Có sắc vật của nhãn xúc, có sắc phi vật của nhãn xúc.

- Có sắc vật của thọ, sanh từ nhãn thức ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ...

- Có sắc vật của nhãn thức, có sắc phi vật của nhãn thức.

- Có sắc vật của nhĩ xúc ... (trùng) ... của tỷ xúc ... (trùng) ... của thiệt xúc ... (trùng) ...

- Có sắc vật của thân xúc, có sắc phi vật của thân xúc.

- Có sắc của thọ, sanh từ thân xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ...

- Có sắc vật của thân thức, có sắc phi vật của thân thức.

- Có sắc cảnh nhãn xúc, có sắc phi cảnh nhãn xúc.

- Có sắc cảnh của thọ, sanh từ nhãn xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ...

- Có sắc cảnh nhãn thức, có sắc phi cảnh nhãn thức.

- Có sắc nhĩ xúc ... (trùng) ... tỷ xúc ... (trùng) ... thiệt xúc ... (trùng) ...

- Có sắc cảnh thân xúc, có sắc phi cảnh thân xúc.

- Có sắc cảnh của thọ, sanh từ thân xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ...

- Có sắc cảnh thân thức, có sắc phi cảnh thân thức.

- Có sắc cảnh nhãn xứ, có sắc phi nhãn xứ.

- Có sắc nhĩ xứ, có sắc phi nhĩ xứ.

- Có sắc tỷ xứ ... (trùng) ... thiệt xứ ... (trùng) ...

- Có sắc thân xứ, có sắc phi thân xứ.

- Có sắc sắc xứ, có sắc phi sắc xứ.

- Có sắc thinh xứ ... (trùng) ... khí, xứ ... (trùng) ... vị xứ ... (trùng) ...

- Có sắc xúc xứ, có sắc phi xúc xứ.

- Có sắc nhãn giới, có sắc phi nhãn giới.

- Có sắc nhĩ giới ... (trùng) ... tỷ giới ... (trùng) ... thiệt giới ... (trùng) ...

- Có sắc thân giới, có sắc phi thân giới.

- Có sắc sắc giới, có sắc phi sắc giới.

- Có sắc thinh giới ... (trùng) ... khí giới ... (trùng) ... vị giới ... (trùng) ... - Có sắc xúc giới, có sắc phi xúc giới.

- Cósắc nhãn quyền, có sắc phi nhãn quyền.

- Có sắc nhĩ quyền ... (trùng) ... tỷ quyền ... (trùng) ... thiệt quyền ... (trùng) ...

- Có sắc thân quyền, có sắc phi thân quyền.

- Có sắc nữ quyền, có sắc phi nữ quyền.

- Có sắc nam quyền, có sắc phi nam quyền.

- Có sắc mạng quyền, có sắc phi mạng quyền.

- Có sắc thân biểu tri, có sắc phi thân biểu tri.

- Có sắc hư không giới, có sắc phi hư không giới.

- Có sắc thủy giới, có sắc phi thủy giới.

- Có sắc sắc khinh, có sắc phi sắc khinh.

- Có sắc sắc nhu, có sắc phi sắc nhu.

- Có sắc thích nghiệp, có sắc phi sắc thích nghiệp.

- Có sắc sắc tích tụ, có sắc phi sắc tích tụ. (1)

- Có sắc sắc thừa kế, có sắc phi sắc thừa kế. (2)

- Có sắc sắc lão mại, có sắc phi sắc lão mại. Aratà (lão dị).

- Có sắc sắc vô thường, có sắc phi sắc vô thường. Aniccatà (vô thường, diệt).

- Có sắc đoàn thực, có sắc phi đoàn thực.

- Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc hai loại.

(DỨT NHỊ ÐỀ)

TAM ÐỀ (Tika)

505 - Yếu hiệp sắc ba loại:

- Sắc nào thuộc nội phần ấy là y sinh; sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có y sinh, có phi y sinh.

- Sắc nào thuộc nội phần ấy là thành do thủ; sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thành do thủ, có phi thành do thủ.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là thành do thủ cảnh thủ, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thành do thủ cảnh thủ, có phi thành do thủ cảnh thủ.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là sắc vô kiến, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có vô kiến, có hữu kiến.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là hữu đối chiếu, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có hữu đối chiếu, có vô đối chiếu.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là quyền, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có quyền, có phi quyền.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi đại hiển, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có đại hiển, có phi đại hiển.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi biểu tri, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có biểu tri, có phi biểu tri.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi tâm sở sanh, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có tâm sở sanh, có phi tâm sở sanh.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi đồng hiện hữu với tâm, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có đồng hiện hữu với tâm, có phi đồng hiện hữu với tâm.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi tùy chuyển với tâm, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có tùy chuyển với tâm, có phi tùy chuyển với tâm.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là thô, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thô, có tế.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là cận, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có viễn, có cận.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi vật nhãn xúc, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có vật nhãn xúc, có phi vật nhãn xúc.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi vật có thọ sanh từ nhãn xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... của nhãn thức, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có vật nhãn thức, có phi vật nhãn thức.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi vật nhĩ xúc ... (trùng) ... tỷ xúc ... (trùng) ... thiệt xúc ... (trùng) ... thân xúc ... (trùng) ... sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có vật thân xúc, có phi vật thân xúc.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi vật của thọ sanh từ thân xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... thân thức, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có vật thức, có phi vật thân thức.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi cảnh nhãn xúc, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có cảnh nhãn xúc, có phi cảnh nhãn xúc.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi cảnh của thọ sanh từ nhãn xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... thân thức, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có cảnh nhãn thức, có phi cảnh nhãn thức.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi cảnh nhĩ xúc ... (trùng) ... tỷ xúc ... (trùng) ... thiệt xúc ... (trùng) ... thân xúc, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có cảnh thân xúc, có phi cảnh thân xúc.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi cảnh của thọ sanh từ thân xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... thân xúc, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có cảnh thân thức, có phi cảnh thân thức.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi nhãn xứ, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có nhãn xứ, có phi nhãn xứ.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi nhĩ xứ ... (trùng) ... phi tỷ xứ ... (trùng) ... phi thiệt xứ ... (trùng) ... phi thân xứ, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có thân xứ, có phi thân xứ.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc xứ, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc xứ, có phi sắc xứ.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi thinh xứ ... (trùng) ... phi khí xứ ... (trùng) ... phi vị xứ ... (trùng) ... phi xúc xứ, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có xúc xứ, có phi xúc xứ.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi nhãn giới, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có nhãn giới, có phi nhãn giới.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi nhĩ giới ... (trùng) ... phi tỷ giới ... (trùng) ... phi thiệt giới ... (trùng) ... phi thân giới, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có thân giới, có phi thân giới.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc giới, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc giới, có phi sắc giới.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi thinh giới ... (trùng) ... phi khí giới ... (trùng) ... phi vị giới ... (trùng) ... phi xúc giới, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có xúc giới, có phi xúc giới.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là nhãn quyền, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có nhãn quyền, có phi nhãn quyền.

- Sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy là phi nhĩ quyền ... (trùng) ... phi tỷ quyền ... (trùng) ... phi thiệt quyền ... (trùng) ... phi thân quyền, sắc nào thuộc nội phần sắc ấy có thân quyền, có phi thân quyền.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi nữ quyền, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có nữ quyền, có phi nữ quyền.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi nam quyền, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có nam quyền, có phi nam quyền.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi mạng quyền, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có mạng quyền, có phi mạng quyền.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi thân biểu tri, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thân biểu tri, có phi thân biểu tri.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi khẩu biểu tri, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thân biểu tri, có phi thân biểu tri.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi hư không giới, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có hư không giới, có phi hư không giới.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi thủy giới, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thủy giới, có phi thủy giới.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là sắc phi khinh, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc khinh, có sắc phi khinh.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc nhu, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc nhu, có phi sắc nhu.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc thích nghiệp, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thích nghiệp, có phi sắc thích nghiệp.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc tích tụ, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc tích tụ, có phi sắc tích tụ.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc thừa kế, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc thừa kế, có phi sắc thừa kế.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc lão mại, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc lão mại, có phi sắc lão mại.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi sắc vô thường, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có sắc vô thường, có phi sắc vô thường.

- Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi đoàn thực, sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có đoàn thực, có phi đoàn thực.

Như vậy là yếu hiệp sắc ba loại.

(DỨT TAM ÐỀ)

TỨ ÐỀ (Catukka)

506 - Yếu hiệp sắc bốn loại:

- Sắc nào y sinh sắc ấy có thành do thủ, có phi thành do thủ; sắc nào phi y sinh sắc ấy có thành do thủ, có phi thành do thủ.

- Sắc nào y sinh sắc ấy có thành do thủ cảnh thủ, có phi thành do thủ cảnh thủ, sắc nào phi y sinh sắc ấy có thành do thủ cảnh thủ, có phi thành do thủ cảnh thủ.

- Sắc nào y sinh sắc ấy có hữu đối chiếu, có vô đối chiếu; sắc nào phi y sinh sắc ấy có hữu đối chiếu, có vô đối chiếu.

- Sắc nào y sinh sắc đó có thô, có tế; sắc nào phi y sinh sắc ấy có thô, có tế.

- Sắc nào y sinh sắc ấy có viễn, có cận; sắc nào phi y sinh sắc ấy có viễn, có cận.

- Sắc nào thành do thủ sắc ấy có hữu kiến, có vô kiến; sắc nào phi thành do thủ sắc ấy có hữu kiến, có vô kiến.

- Sắc nào thành do thủ sắc ấy có hữu đối chiếu, có vô đối chiếu; sắc nào phi thành do thủ sắc ấy có hữu đối chiếu, có vô đối chiếu.

- Sắc nào thành do thủ sắc ấy có đại hiển, có phi đại hiển, sắc nào phi thành do thủ sắc ấy có đại hiển, có phi đại hiển.

- Sắc nào thành do thủ sắc ấy có thô, có tế; sắc nào phi thành do thủ sắc ấy có thô, có tế.

- Sắc nào thành do thủ sắc ấy có viễn, có cận; sắc nào phi thành do thủ sắc ấy có viễn, có cận.

- Sắc nào thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có hữu kiến, có vô kiến; sắc nào phi thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có hữu kiến, có vô kiến.

- Sắc nào thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có hữu đối chiếu, có vô đối chiếu; sắc nào phi thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có hữu đối chiếu, có vô đối chiếu.

- Sắc nào thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có đại hiển, có phi đại hiển, sắc nào phi thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có đại hiển, có phi đại hiển.

- Sắc nào thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có thô, có tế; sắc nào phi thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có thô, có tế.

- Sắc nào thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có viễn, có cận; sắc nào phi thành do thủ cảnh thủ sắc ấy có viễn, có cận.

- Sắc nào hữu đối chiếu sắc ấy có quyền, có phi quyền; sắc nào vô đối chiếu sắc ấy có quyền, có phi quyền.

- Sắc nào hữu đối chiếu sắc ấy có đại hiển, có phi đại hiển, sắc nào vô đối chiếu sắc ấy có đại hiển, có phi đại hiển.

- Sắc quyền nào sắc ấy có thô, có tế; sắc phi quyền nào sắc ấy có thô, có tế.

- Sắc quyền nào sắc ấy có viễn, có cận; sắc phi quyền nào sắc ấy có viễn, có cận.

- Sắc đại hiển nào sắc ấy có thô, có tế; sắc phi đại hiển nào sắc ấy có thô, có tế.

- Sắc nào là đại hiển sắc ấy có viễn, có cận; sắc nào là phi đại hiển sắc ấy có viễn, có cận.

- Có sắc để thấy, để nghe, để cảm nhận, để biết.

Như vậy là yếu hiệp sắc bốn loại.

(DỨT TỨ ÐỀ)

NGŨ ÐỀ (Pañcaka)

507 - Yếu hiệp sắc năm loại:

Ðịa giới, thủy giới, hỏa giới, phong giới và sắc y sinh. Như vậy là yếu hiệp sắc năm loại.

(DỨT NGŨ ÐỀ)

LỤC ÐỀ (Chakka)

508 - Yếu hiệp sắc sáu loại:

- Sắc nhãn ứng tri, sắc nhĩ ứng tri, sắc tỷ ứng tri, sắc thiệt ứng tri, sắc thân ứng tri, sắc ý ứng tri. Như vậy là yếu hiệp sắc sáu loại.

(DỨT LỤC ÐỀ)

THẤT ÐỀ (Sattaka)

509 - Yếu hiệp sắc bảy loại:

Sắc nhãn ứng tri, sắc nhĩ ứng tri, sắc tỷ ứng tri, sắc thiệt ứng tri, sắc thân ứng tri, sắc ý giới ứng tri, sắc ý thức giới ứng tri. Như vậy là yếu hiệp sắc bảy loại.

(DỨT THẤT ÐỀ)

BÁT ÐỀ (Aṭṭhaka)

510 - Yếu hiệp sắc tám loại

Sắc nhãn ứng tri, sắc nhĩ ứng tri, sắc tỷ ứng tri, sắc thiệt ứng tri, sắc thân ứng tri có lạc xúc, (sắc thân ứng tri) có khổ xúc, sắc ý giới ứng tri, sắc ý thức giới ưng tri. Như vậy là yếu hiệp sắc tám loại.

(DỨT BÁT ÐỀ)

CỬU ÐỀ (Navaka)

511 - Yếu hiệp sắc chín loại

Nhãn quyền, nhĩ quyền, tỷ quyền, thiệt quyền, thân quyền, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, và sắc phi quyền. Như vậy là yếu hiệp sắc chín loại.

(DỨT CỬU ÐỀ)

THẬP ÐỀ (Dasaka)

512 - Yếu hiệp sắc mười loại:

Nhãn quyền, nhĩ quyền, tỷ quyền, thiệt quyền, thân quyền, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, và sắc phi quyền có hữu đối chiếu. Như vậy là yếu hiệp sắc mười loại.

(DỨT THẬP ÐỀ)

THẬP NHẤT ÐỀ (Ekādasaka)

513 - Yếu hiệp sắc mười một loại:

Nhãn xứ, nhĩ xứ, tỷ xứ, thiệt xứ, thân xứ, sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ và sắc vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp xứ. Như vậy là yếu hiệp sắc mười một loại.

(DỨT THẬP NHẤT ÐỀ)

(DỨT MẪU ÐỀ)

2/ PHÂN CHIA SẮC (RŪPAVIBHATTI)

XIỂN MINH NHẤT ÐỀ (Ekakaniddesa)

514 - Tất cả sắc đều là phi nhân, đều là vô nhân, đều là bất tương ưng nhân, đều là hữu duyên, đều là hữu vi, đều là hiệp thế, đều là cảnh lậu, đều là cảnh triền, đều là cảnh phược, đều là cảnh bộc, đều là cảnh phối, đều là cảnh cái, đều là cảnh khinh thị, đều là cảnh thủ, đều là cảnh phiền não, đều là vô ký, đều là bất tri cảnh, đều là phi sở hữu tâm, đều là bất tương ưng tâm, đều là pháp phi dị thục phi dị thục nhân, đều là phi phiền toái cảnh phiền não, đều là phi hữu tầm hữu tứ, đều là phi vô tầm hữu tứ, đều là phi vô tầm vô tứ, đều là phi câu hành tỷ, đều là phi câu hành lạc, đều là phi câu hành xả, đều là không đáng tri kiến đoạn trừ, đều là không đáng tu tiến đoạn trừ, (1) đều là phi hữu nhân đáng cho tri kiến và tu tiến đoạn trừ, (2) đều là phi nhân đến tích tập (3) đều là phi nhân đến tịch diệt (4) đều là phi hữu học, đều là phi vô học, đều là hy thiểu, đều là dục giới, đều là phi sắc giới, đều là phi vô sắc giới (5), đều là hệ thuộc, đều là phi bất hệ thuộc, đều là phi cố định, đều là phi dẫn xuất, đều là sanh tồn, đều là đáng cho sáu thức biết, đều là vô thường, đều là bị già chinh phục (6). Như vậy đây là yếu hiệp sắc một loại.

(DỨT XIỂN MINH NHẤT ÐỀ)

XIỂN MINH NHỊ ÐỀ (Dukaniddesa)

PHÂN CHIA SẮC Y SINH (Upādāyabhājanīya) (1).

515 - Sắc y sinh ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ, nhĩ xứ, tỷ xứ, thiệt xứ, thân xứ, sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thân biểu tri, khẩu biểu tri, hư không giới, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc tích tụ, sắc thừa kế, sắc lão mại, sắc vô thường, đoàn thực.

516 - Sắc nhãn xứ (2) ấy là thế nào?

Nhãn xứ là tinh chất nương bốn đại hiển(3) liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu;(4) nhờ mắt vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã thấy, hoặc đang thấy, hoặc sẽ thấy, hoặc có thể thấy sắc hữu kiến hữu đối chiếu, đó là nhãn, đó là nhãn xứ, đó là nhãn giới, đó là nhãn quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là con ngươi, đó là con mắt, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn xứ.

- Sắc nhãn xứ ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; nơi mắt vô kiến hữu đối chiếu nào mà sắc hữu kiến hữu đối chiếu (5) đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là nhãn, đó là nhãn xứ, đó là nhãn giới, đó là nhãn quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là con ngươi, đó là con mắt, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn xứ.

- Sắc nhãn xứ ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; mắt nào là vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc nơi cảnh sắc hữu kiến hữu đối chiếu, đó là nhãn, đó là nhãn xứ, đó là nhãn giới, đó là nhãn quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là con ngươi, đó là con mắt, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn xứ.

- Sắc nhãn xứ ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất nương bốn đại hiển, liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; do nương mắt nào mà nhãn xứ bắt cảnh sắc đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương mắt nào thọ sanh từ nhãn xúc, bắt cảnh sắc ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhãn thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương mắt nào mà nhãn xúc có cảnh sắc đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương mắt nào thọ sanh từ nhãn xúc có cảnh sắc ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhãn thức đã sanh, hoặc đang sanh hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là nhãn, đó là nhãn xứ, đó là nhãn giới, đó là nhãn quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là con ngươi, đó là con mắt, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn xứ.

517 - Sắc nhĩ xứ (1) ấy là thế nào?

Nhĩ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu nhờ tai vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã nghe, hoặc đang nghe, hoặc sẽ nghe, hoặc có thể nghe tiếng vô hữu kiến hữu đối chiếu; đó là nhĩ, đó là nhĩ xứ, đó là nhĩ giới, đó là nhĩ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhĩ xứ.

- Sắc nhĩ xứ ấy là thế nào?

Nhĩ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu nơi tai vô kiến hữu đối chiếu nào mà tiếng vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là nhĩ, đó là nhĩ xứ, đó là nhĩ giới, đó là nhĩ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhĩ xứ.

- Sắc nhĩ xứ ấy là thế nào?

Nhĩ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu tai nào là vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc, nơi cảnh thinh vô kiến hữu đối chiếu; đó là nhĩ, đó là nhĩ xứ, đó là nhĩ giới, đó là nhĩ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhĩ xứ.

- Sắc nhĩ xứ ấy là thế nào?

Nhĩ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; do nương tai nào nhĩ xúc bắt cảnh thinh đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương tai nào thọ sanh từ nhĩ xúc, có cảnh thinh ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhĩ thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương tai nào mà nhĩ xúc có cảnh thinh đã sanh hoặc đang sanh hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương tai nào mà thọ sanh từ nhĩ xúc có cảnh thinh ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhĩ thức có cảnh thinh đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là nhĩ, đó là nhĩ xứ, đó là nhĩ giới, đó là nhĩ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhĩ xứ.

518 - Sắc tỷ xứ (2) ấy là thế nào?

Tỷ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu nhờ mũi vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã ngửi, hoặc đang ngửi, hoặc sẽ ngửi, hoặc có thể ngửi mùi vô hữu kiến hữu đối chiếu; đó là tỷ, đó là tỷ xứ, đó là tỷ giới, đó là tỷ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc tỷ xứ.

- Sắc tỷ xứ ấy là thế nào?

Tỷ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu nơi mũi vô kiến hữu đối chiếu nào mà mùi vô kiến hữu đối chiếu nào đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là tỷ, đó là tỷ xứ, đó là tỷ giới, đó là tỷ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc tỷ xứ.

- Sắc tỷ xứ ấy là thế nào?

Tỷ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu, mũi nào là vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc, nơi cảnh khí vô kiến hữu đối chiếu; đó là tỷ, đó là tỷ xứ, đó là tỷ giới, đó là tỷ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc tỷ xứ.

- Sắc tỷ xứ ấy là thế nào?

Tỷ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; do nương mũi nào tỷ xúc bắt cảnh khí đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương mũi nào thọ sanh từ nhãn xúc ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... tỷ thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương mũi nào mà tỷ xúc, có cảnh khí đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương mũi nào thọ sanh từ tỷ xúc có cảnh khí ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... tỷ thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là tỷ, đó là tỷ xứ, đó là tỷ giới, đó là tỷ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc tỷ xứ.

519 - Sắc thiệt xứ (1) ấy là thế nào?

Thiệt nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu, nhờ lưỡi vô kiến hữu đối chiếu mà người đã nếm, hoặc đang nếm, hoặc sẽ nếm, hoặc có thể nếm vị vô hữu kiến hữu đối chiếu; đó là thiệt, đó là thiệt xứ, đó là thiệt giới, đó là thiệt quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thiệt xứ.

- Sắc thiệt xứ ấy là thế nào?

Thiệt nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu, nơi lưỡi đã vô kiến hữu đối chiếu nào mà vị vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là thiệt, đó là thiệt xứ, đó là thiệt giới, đó là thiệt quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thiệt xứ.

- Sắc thiệt xứ ấy là thế nào?

Thiệt nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu, lưỡi nào là vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc, nơi cảnh vị vô kiến hữu đối chiếu; đó là thiệt, đó là thiệt xứ, đó là thiệt giới, đó là thiệt quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thiệt xứ.

- Sắc thiệt xứ ấy là thế nào?

Thiệt nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; do nương lưỡi nào thiệt xúc bắt cảnh vị đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương lưỡi nào mà thọ sanh từ thiệt xúc ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thiệt thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương lưỡi nào mà thiệt xúc có cảnh vị đã sanh, hoặc đang sanh hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; do nương lưỡi nào mà thọ sanh từ thiệt xúc, có cảnh vị ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thiệt thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là thiệt, đó là thiệt xứ, đó là thiệt giới, đó là thiệt quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thiệt xứ.

520 - Sắc thân xứ (1) ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu, nhờ thân vô kiến hữu đối chiếu mà người đã va chạm, hoặc đang va chạm, hoặc sẽ va chạm, hoặc có thể va chạm cảnh xúc vô kiến hữu đối chiếu; đó là thân, đó là thân xứ, đó là thân giới, đó là thân quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thân xứ.

- Sắc thân xứ ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu, nơi thân vô kiến hữu đối chiếu nào mà cảnh xúc vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là thân, đó là thân xứ, đó là thân giới, đó là thân quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thân xứ.

- Sắc thân xứ ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu, thân nào là vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc, nơi cảnh xúc vô kiến hữu đối chiếu; đó là thân, đó là thân xứ, đó là thân giới, đó là thân quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thân xứ.

- Sắc thân xứ ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; do nương thân nào thân xúc bắt cảnh xúc đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương thân nào thọ sanh từ thân xúc, bắt cảnh xúc ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thân thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do nương thân nào thọ sanh từ thân xúc có cảnh xúc ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thân thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là thân, đó là thân xứ, đó là thân giới, đó là thân quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh, sắc, đó là ruộng, đó là bờ bên này, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn xứ.

521 - Sắc sắc xứ (1) ấy là thế nào?

Sắc nào là ánh sáng nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu như màu vàng, màu đỏ tươi, màu trắng, màu đen, màu tím, màu xanh lá mạ, màu xanh trái cây, màu xanh xoài sống, dài, ngắn, thô, méo, tròn, tứ giác, lục giác, bát giác, thập lục giác, lỏm, lồi, bóng, ánh nắng, sáng, tối, mây, sương, khói, bụi, ánh sắc mặt trăng, ánh sắc mặt trời, ánh sắc tinh tú, ánh sắc mặt kính, ánh sắc ngọc ước, ngọc xà cừ, ngọc trai, ngọc bích, ánh sắc vàng và bạc, hoặc là có sắc nào khác là ánh sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu; sắc hữu kiến hữu đối chiếu nào mà người đã thấy, hoặc đang thấy, hoặc sẽ thấy, hoặc có thể thấy bằng mặt vô kiến hữu đối chiếu; đó là sắc, đó là sắc xứ, đó là sắc giới. Ðây là sắc sắc xứ.

- Sắc sắc xứ ấy là thế nào?

Sắc nào là ánh sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu, là màu xanh dương, màu vàng, màu đỏ tươi, màu trắng, màu đen, màu tím, màu xanh lá mạ, màu xanh trái cây, màu trái xoài sống, dài, ngắn, tế, thô, méo, tròn, tứ giác, lục giác, bát giác, thập lục giác, lỏm, lồi, bóng, ánh nắng, sáng, tối, mây, sương, khói, bụi, ánh sắc mặt trăng, ánh sắc mặt trời, ánh sắc tinh tú, ánh sắc mặt kính, ánh sắc ngọc ước, ngọc xà cừ, ngọc trai, ngọc bích, ánh sắc vàng và bạc, hoặc có sắc nào khác là ánh sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là sắc, đó là sắc xứ, đó là sắc giới. Ðây là sắc sắc xứ.

- Sắc sắc xứ ấy là thế nào?

Sắc nào là ánh sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu, là màu xanh dương, màu vàng, màu đỏ tươi, màu trắng, màu đen, màu tím, màu xanh lá mạ, màu xanh trái cây, màu trái xoài sống, dài, ngắn, tế, thô, méo, tròn, tứ giác, lục giác, bát giác, thập lục giác, lỏm, lồi, bóng, ánh nắng, sáng, tối, mây, sương, khói, bụi, ánh sắc mặt trăng, ánh sắc mặt trời, ánh sắc tinh tú, ánh sắc mặt kính, ánh sắc ngọc ước, ngọc xà cừ, ngọc trai, ngọc bích, ánh sắc vàng và bạc, hoặc có sắc nào khác là ánh sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu; là sắc hữu kiến, hữu đối chiếu mà đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc nơi mắt vô kiến hữu chiếu; đó là sắc, đó là sắc xứ, đó là sắc giới. Ðây là sắc sắc xứ.

- Sắc sắc xứ ấy là thế nào?

Sắc nào là ánh sắc nương vào bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu, là màu xanh dương, màu vàng, màu đỏ tươi, màu trắng, màu đen, màu tím, màu xanh lá mạ, màu xanh trái cây, màu trái xoài sống, dài, ngắn, tế, thô, méo, tròn, tứ giác, lục giác, bát giác, thập lục giác, lỏm, lồi, bóng, ánh nắng, sáng, tối, mây, sương, khói, bụi, ánh sắc mặt trăng, ánh sắc mặt trời, ánh sắc tinh tú, ánh sắc mặt kính, ánh sắc ngọc ước, ngọc xà cừ, ngọc trai, ngọc bích, ánh sắc vàng và bạc, hoặc có sắc nào khác là sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu, do bắt cảnh sắc nào mà nhãn xúc nương mắt ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhãn thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh ... (trùng) ... có cảnh sắc nào mà nhãn xúc nương màu sắc đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh, ... (trùng) ... có cảnh sắc nào mà thọ sanh từ nhãn xúc nương mắt ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhãn thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là sắc, đó là sắc xứ, đó là sắc giới. Ðây là sắc sắc xứ.

522 - Sắc thinh xứ ấy là thế nào? (1)

Thinh nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như tiếng trống chầu, tiếng trống cơm, tiếng tù và, tiếng chập chỏa, tiếng hát, tiếng nhạc, tiếng chiêng, tiếng vỗ tay, tiếng kêu la của chúng sanh, tiếng va chạm của các chất, tiếng gió, tiếng nước, tiếng người, tiếng phi nhơn, hoặc là có tiếng nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu tiếng vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã nghe, hoặc đang nghe, hoặc sẽ nghe, hoặc có thể nghe bằng tai vô kiến hữu đối chiếu; là thinh, đó là thinh xứ, đó là thinh giới. Ðây là sắc thinh xứ.

- Sắc thinh xứ ấy là thế nào?

Thinh nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như tiếng trống chầu, tiếng trống cơm, tiếng tù và, tiếng chập chỏa, tiếng hát, tiếng nhạc, tiếng chiêng, tiếng vỗ tay, tiếng kêu la của chúng sanh, tiếng va chạm của các chất, tiếng gió, tiếng nước, tiếng người, tiếng phi nhơn, hoặc là có tiếng nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là thinh, đó là thinh xứ, đó là thinh giới. Ðây là sắc thinh xứ.

- Sắc thinh xứ ấy là thế nào?

Thinh nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như tiếng trống chầu, tiếng trống cơm, tiếng tù và, tiếng chập chỏa, tiếng hát, tiếng nhạc, tiếng chiêng, tiếng vỗ tay, tiếng kêu la của chúng sanh, tiếng va chạm của các chất, tiếng gió, tiếng nước, tiếng người, tiếng phi nhơn, hoặc là có tiếng nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu là tiếng vô kiến hữu đối chiếu mà người đã tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc nơi tai vô kiến hữu đối chiếu; là thinh, đó là thinh xứ, đó là thinh giới. Ðây là sắc thinh xứ.

- Sắc thinh xứ ấy là thế nào?

Thinh nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như tiếng trống chầu, tiếng trống cơm, tiếng tù và, tiếng chập chỏa, tiếng hát, tiếng nhạc, tiếng chiêng, tiếng vỗ tay, tiếng kêu la của chúng sanh, tiếng va chạm của các chất, tiếng gió, tiếng nước, tiếng người, tiếng phi nhơn, hoặc là có tiếng nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu do bắt cảnh thinh nào mà nhĩ xúc nương tai đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do bắt cảnh thinh nào mà thọ sanh từ nhĩ xúc nương tai ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhĩ thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... có cảnh thinh nào mà nhĩ xúc nương tai đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... có cảnh thinh nào mà thọ sanh từ nhĩ xúc nương tai ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... nhĩ thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là thinh, đó là thinh xứ, đó là thinh giới. Ðây là sắc thinh xứ.

523 - Sắc khí xứ ấy là thế nào? (1)

Khí nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như mùi rễ cây, mùi lõi cây, mùi vỏ cây, mùi lá cây, mùi hoa, mùi trái cây, mùi tanh, hơi độc, mùi thơm, mùi thối, hoặc là có khí nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu là mùi vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã ngửi, hoặc đang ngửi, hoặc sẽ ngửi, hoặc có thể ngửi bằng tỷ vô kiến hữu đối chiếu; đó là khí, đó là khí xứ, đó là khí giới. Ðây là sắc khí xứ.

- Sắc khí xứ ấy là thế nào?

Khi nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như mùi rễ cây, mùi lõi cây, mùi vỏ cây, mùi lá cây, mùi hoa, mùi trái cây, mùi tanh, hơi độc, mùi thơm, mùi thối, hoặc là có khí nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu nơi mùi vô kiến hữu đối chiếu nào mà mũi vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là khí, đó là khí xứ, đó là khí giới. Ðây là sắc khí xứ.

- Sắc khí xứ ấy là thế nào?

Khi nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như mùi rễ cây, mùi lõi cây, mùi vỏ cây, mùi lá cây, mùi hoa, mùi trái cây, mùi tanh, hơi độc, mùi thơm, mùi thối, hoặc là có khí nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu là mùi vô kiến hữu đối chiếu mà đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc nơi mũi vô kiến hữu đối chiếu; đó là khí, đó là khí xứ, đó là khí giới. Ðây là sắc khí xứ.

- Sắc khí xứ ấy là thế nào?

Khi nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu như mùi rễ cây, mùi lõi cây, mùi vỏ cây, mùi lá cây, mùi hoa, mùi trái cây, mùi tanh, hơi độc, mùi thơm, mùi thối, hoặc là có khí nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu do bắt cảnh khí nào mà tỷ xúc nương mũi đã sanh hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do bắt cảnh khí nào mà thọ sanh từ tỷ xúc nương mũi ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... tỷ thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... có cảnh khí nào mà tỷ xúc nương mũi đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc có thể sanh có cảnh khí nào mà thọ sanh từ tỷ xúc nương mũi ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... tỷ thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là khí, đó là khí xứ, đó là khí giới. Ðây là sắc khí xứ.

524 - Sắc vị xứ ấy là thế nào? (2)

Vị nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu, như vị rễ cây, vị thân cây, vị vỏ cây, vị lá cây, vị hoa, vị quả, vị chua, vị ngọt, vị đắng, vị cay, vị mặn, vị bùi, vị nhẫn, vị chát, vị ngon, vị dở, hoặc là có vị nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu là vị vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã nếm, hoặc đang nếm, hoặc sẽ nếm, hoặc có thể nếm bằng lưỡi vô hữu kiến hữu đối chiếu; đó là vị, đó là vị xứ, đó là vị giới. Ðây là sắc vị xứ.

- Sắc vị xứ ấy là thế nào?

Vị nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu, như vị rễ cây, vị thân cây, vị vỏ cây, vị lá cây, vị hoa, vị quả, vị chua, vị ngọt, vị đắng, vị cay, vị mặn, vị bùi, vị nhẫn, vị chát, vị ngon, vị dở, hoặc là có vị nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu nơi vị vô kiến hữu đối chiếu nào mà lưỡi vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc, đó làvị, đó là vị xứ, đó là vị giới. Ðây là sắc vị xứ.

- Sắc vị xứ ấy là thế nào?

Vị nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu, như vị rễ cây, vị thân cây, vị vỏ cây, vị lá cây, vị hoa, vị quả, vị chua, vị ngọt, vị đắng, vị cay, vị mặn, vị bùi, vị nhẫn, vị chát, vị ngon, vị dở, hoặc là có vị nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu mà đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc nơi lưỡi vô kiến hữu đối chiếu; đó là vị, đó là vị xứ, đó là vị giới. Ðây là sắc vị xứ.

- Sắc vị xứ ấy là thế nào?

Vị nào nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu, như vị rễ cây, vị thân cây, vị vỏ cây, vị lá cây, vị hoa, vị quả, vị chua, vị ngọt, vị đắng, vị cay, vị mặn, vị bùi, vị nhẫn, vị chát, vị ngon, vị dở, hoặc là có vị nào khác nương bốn đại hiển vô kiến hữu đối chiếu do bắt cảnh vị nào mà thiệt xúc nương lưỡi đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do bắt cảnh vị nào thọ sanh từ thiệt xúc nương lưỡi ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thiệt thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... có cảnh vị nào mà thiệt xúc đã sanh hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... có cảnh vị nào mà thọ sanh từ thiệt xúc nương lưỡi ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thiệt thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó làvị, đó là vị xứ, đó là vị giới. Ðây là sắc vị xứ.

525 - Sắc nữ quyền ấy là thế nào?(1)

Sắc nào của nữ, là căn nữ, tướng nữ, nết nữ, thái độ nữ, tánh hạnh nữ, trạng thái nữ. Ðây là sắc nữ quyền.

526 - Sắc nam quyền ấy là thế nào? (2)

Sắc nào của nam, là căn nam, tướng nam, nết nam, thái độ nam, tánh hạnh nam, trạng thái nam. Ðây là sắc nam quyền.

527 - Sắc mạng quyền ấy là thế nào? (3)

Sắc nào là sự thọ mạng, sự duy trì, sự nuôi sống, sự nuôi dưỡng, sự tiếp diễn, sự tồn tại, sự gìn giữ, sự sống còn, quyền sống còn của các pháp sắc kia. Ðây là sắc mạng quyền.

528 - Sắc thân biểu tri ấy là thế nào?

Sắc nào là sự lay động, sự cử động, sự biểu tri, cách biểu tri, trạng thái biểu tri của thân có tâm thiện, hoặc tâm bất thiện, hoặc tâm vô ký, bước tới, bước lui, ngó qua, ngó lại, co vào, duỗi ra. Ðây là sắc thân biểu tri.

529 - Sắc khấu biểu tri (1) ấy là thế nào?

Sắc nào là lời nói, phát biểu, chuyện vãn, thuật sự, phát âm, hành vi phát âm, ngôn ngữ, phát ngôn của người có tâm thiện, hoặc tâm bất thiện, hoặc tâm vô ký; đây gọi là ngôn ngữ, pháp là sự biểu tri, cách biểu tri, trạng thái biểu tri bằng ngôn ngữ ấy. Ðây là sắc khẩu biểu tri.

530 - Sắc hư không giới (2) ấy là thế nào?

Sắc nào là khoảng trống, hiện tượng khoảng trống, trống rỗng, hiện tượng trống rỗng, kẻ hở, hiện tượng kẻ hở, không xúc chạm với bốn đại hiển. Ðây là sắc hư không giới.

531 - Sắc sắc khinh (3) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự nhẹ nhàng của sắc, cách biến đổi nhẹ nhàng, sự không chậm chạp, sự không chần chờ. Ðây là sắc sắc khinh.

532 - Sắc sắc nhu (4) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự nhu nhuyễn của sắc, sự mền mại, cách không thô cứng cách không cương ngạnh. Ðây là sắc sắc nhu.

533 - Sắc sắc thích nghiệp ấy là thế nào? (5) Sắc nào là sự thích hợp với việc làm của sắc, cách thích hợp với việc làm, trạng thái thích hợp với việc làm. Ðây là sắc sắc thích nghiệp.

534 - Sắc tích tụ ấy là thế nào? (6)

Sắc nào là sự tích tập các xứ, sắc ấy là tích tụ sắc. Ðây là sắc tích tụ.

535 - Sắc sắc thừa kế (7) ấy là thế nào?

Sắc nào là tích tụ sắc, sắc ấy là thừa kế của sắc. Ðây là sắc thừa kế.

536 - Sắc sắc lão mại (8) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự cũ kỷ của sắc, già nua, răng long, tóc bạc, da nhăn, giảm thọ, chín muồi các căn. Ðây là sắc sắc lão mại.

537 - Sắc sắc vô thường ấy là thế nào? (1)

Sắc nào là sự hoại tận của sắc, sự biến hoại, sự tiêu tán, sự phân tán, trạng thái không thường còn, sự biến mất. Ðây là sắc sắc vô thường.

538 - Sắc đoàn thực ấy là thế nào?

Tức cơm, bánh ướt, bánh khô, cá, thịt, sữa tươi, sữa đông, bơ lỏng, bơ tươi, dầu, mật ong, nước mía, hoặc là có sắc nào khác là thức nhai răng, đáng miệng ăn, vật no bụng, đáng nuốt khỏi cổ của từng nhóm chúng sanh trong mỗi mỗi xứ; các chúng sanh nuôi sống bằng bất luận dưỡng tố nào. Ðây là sắc đoàn thực.

(DỨT PHẦN CHIA SẮC Y SINH.)

(DỨT PHẦN THỨ NHẤT BÁT THIÊN TỰ - CHƯƠNG SẮC.)

CHÚ THÍCH:

(1) Chương này giải về sắc pháp (rūpadhamma). Sắc pháp cũng thuộc pháp vô ký (abyā - kata)

(1) Upacaya (sanh)

(2) Santati (trụ)

(1) Sắc không phải là pháp đáng cho sơ đạo, hay đạo cao đoạn trừ.

(2) Sắc không phải là pháp hữu nhân đáng cho sơ đạo, hay đạo cao đoạn trừ.

(3) Sắc không phải là nhân tố làm cho luân hồi.

(4) Sắc không phải là nhân tố để đạt đến Niết bàn.

(5) Sắc không phải là pháp đem ra khỏi luân hồi.

(6) Ðây là 45 danh nghĩa của sắc pháp.

(1) Sắc y sinh (upādāyarūpa). Upādayati nissiyatī’ ti upādāyaṃ: Nương vào mà sanh ra, gọi là y sinh. Sắc y sinh là sắc phải nương vào tứ đại mới có được.

(2) Cakkhāyatana (cakkhu + āyatana).

(3) Mahābhūtarūpa - sắc đại hiển là: Ðất, nước, lửa, gió.

(4) Anidassanasappaṭigha: vật chất không thấy được nhưng đối chiếu được.

(5) Sanidassanasappaṭigha: vật chất thấy được và có đối chiếu được.

(1) Sotāyatanaṃ (sota + āyatana).

(1) Ghānāyatana (ghāna + āyatana).

(2) Jivhāyatana (jīvha + āyatana).

(1) Kāyāyatana (kāya + āyatana).

(1) Rūpāyatana (rūpā + āyatana).

(1) Saddāyatana (sadda + āyatana).

(1) Gandhāyatana (gandha + āyatana).

(1) Rasāyatana (rasa + āyatana).

(2) Itthindriya.

(3) Purisindriya.

(1) Jīvitindriya.

(2) Kāvaviññatti.

(3) Akāsadhātu.

(4) Akāsadhātu.

(5) Mudutā.

(6) Tâm vô ký tố này là tâm khai ý môn (manodvārāvajjanacitta).

(7) Upacaya.

(8) Santati.

(9) Jāratā.

(1) Aniccatā.

SẮC PHI Y SINH (NO- UPĀDĀRŪPA) (2)

539 - Sắc phi y sinh ấy là thế nào?

Tức là xúc xứ, thủy giới.

540 - Sắc xúc xứ (3) ấy là thế nào?

Tức địa giới, hỏa giới, phong giới, cứng, mềm, tế, thô, mà lạc xúc, khổ xúc nặng, nhẹ là cảnh xúc vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã va chạm, hoặc đang va chạm, hoặc sẽ va chạm, hoặc có thể va chạm bằng thân vô kiến hữu đối chiếu; đó là xúc, đó là xúc xứ, đó là xúc giới. Ðây là sắc xúc xứ.

- Sắc xúc xứ ấy là thế nào?

Tức địa giới, hỏa giới, phong giới, cứng, mềm, thô, tế mà lạc xúc, khổ xúc nặng, nhẹ là cảnh xúc vô kiến hữu đối chiếu nào mà thân vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; đó là xúc, đó là xúc xứ, đó là xúc giới. Ðây là sắc xúc xứ.

- Sắc xúc xứ ấy là thế nào?

Tức địa giới, hỏa giới, phong giới, cứng, mềm, tế, thô, mà lạc xúc, khổ xúc nặng, nhẹ là cảnh xúc vô kiến hữu đối chiếu mà đã tiếp xúc, hoặc đang tiếp xúc, hoặc sẽ tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc nơi thân vô kiến hữu đối chiếu; đó là xúc, đó là xúc xứ, đó là xúc giới. Ðây là sắc xúc xứ.

- Sắc xúc xứ ấy là thế nào?

- Tức địa giới, hỏa giới, phong giới, cứng, mềm, tế, thô, mà lạc xúc, khổ xúc nặng, nhẹ do bắt cảnh xúc nào mà thân xúc nương thân đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... do bắt cảnh xúc nào thọ sanh từ thân xúc nương thân ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thân thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... có cảnh xúc nào mà thân xúc nương thân đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... (trùng) ... tưởng ... (trùng) ... tư ... (trùng) ... thân thức đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; đó là xúc, đó là xúc xứ, đó là xúc giới. Ðây là sắc xúc xứ.

541 - Sắc thủy giới (1) ấy là thế nào?

Sắc nào là chất tươm ra, chất rỉ thấm, chất dính, chất dính khắn, trạng thái quến tụ của sắc. Ðây là sắc thủy giới.

(ÐÂY LÀ DỨT SẮC PHI Y SINH.)

542 - Sắc thành do thủ ấy là thế nào? (1)

Tức nhãn xứ, nhĩ xứ, tỷ xứ, thiệt xứ, thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ.

- Sắc phi thành do thủ (2) ấy là thế nào?

Tức là thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là sắc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ.

543 - Sắc thành do thủ cảnh thủ (3) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ.

- Sắc phi thành do thủ (4) ấy là thế nào?

Tức là thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ.

544 - Sắc hữu kiến (5) ấy là thế nào?

Tức sắc xứ. Ðây là sắc hữu kiến.

- Sắc vô kiến (6) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc vô kiến.

545 - Sắc hữu đối chiếu ấy là thế nào? (7)

Tức là nhãn xứ, nhĩ xứ, tỷ xứ, thiệt xứ, thân xứ, sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc hữu đối chiếu.

- Sắc vô đối chiếu ấy là thế nào? (8)

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc vô đối chiếu.

546 - Sắc quyền (9) ấy là thế nào?

Tức nhãn quyền, nhĩ quyền, tỷ quyền, thiệt quyền, thân quyền, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc quyền.

- Sắc phi quyền (10) ấy là thế nào?

Tức sắc sứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi quyền.

547 - Sắc đại hiển (1) ấy là thế nào?

Tức xúc giới, thủy giới. Ðây là sắc đại hiển.

- Sắc phi đại hiển ấy là thế nào? (2)

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi đại hiển.

548 - Sắc biểu tri (3) ấy là thế nào?

Tức là thân biểu, khẩu biểu tri. Ðây là sắc biểu tri.

- Sắc phi biểu tri (4) ấy là thế nào?

Tức là nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi biểu tri.

549 - Sắc tâm sở sanh (5) ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, hoặc là có sắc nào khác do tâm sanh, do tâm làm nhân, do tâm làm sở sanh, là sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc tâm sở sanh.

- Sắc phi tâm sở sanh (6) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác do tâm sanh, không do tâm làm nhân, không do tâm làm sở sanh, là sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi tâm sở sanh.

550 - Sắc đồng hiện hữu với tâm (7) ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri. Ðây là sắc đồng hiện hữu với tâm.

- Sắc phi đồnghiện hữu với tâm (8) ấy là thế nào?

Tức là nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi đồng hiện hữu với tâm.

551 - Sắc tùy chuyển với tâm (9) ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri. Ðây là sắc tùy chuyển với tâm.

- Sắc phi tùy chuyển với tâm (10) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi tùy chuyển với tâm.

552 - Sắc nội phần (11) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần.

- Sắc ngoại phần (12) ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần.

553 - Sắc thô (1) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... sắc xứ. Ðây là sắc thô.

- Sắc tế (2) ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc tế.

554 - Sắc viễn (3) ấy là thế nào?

Tức là nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc viễn.

- Sắc cận (4) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... xúc xứ. Ðây là sắc cận

555 - Sắc vật của nhãn xúc (5) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... Ðây là sắc vật của nhãn xúc.

- Sắc phi vật của nhãn xúc (6) ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi vật của nhãn xúc.

556 - Sắc vật của thọ sanh từ nhãn xúc (7) ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... vật của nhãn thức (8) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ. Ðây là sắc vật của nhãn thức.

- Sắc phi vật của nhãn thức ấy là thế nào?

- Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi vật của nhãn thức.

557 - Sắc vật của nhĩ xúc (9) ... (trùng) ... tỷ xúc ... (trùng) ... thiệt xúc ... (trùng) ... thân xúc ... (trùng) ... ấy là thế nào?

- Tức thân xứ. Ðây là sắc vật của thân xúc.

- Sắc phi vật của thân xúc ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi vật của thân xúc.

558 - sắc vật của thọ sanh từ thân xúc (10) ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... của thân thức (11) ấy là thế nào?

Tức thân xứ. Ðây là sắc vật của thân thức.

- Sắc phi vật của thân thức ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi vật của thân thức.

559 - Sắc cảnh của nhãn xúc ấy là thế nào? (12)

Tức sắc xứ. Ðây là sắc cảnh của nhãn xứ.

- Sắc phi cảnh của nhãn xúc ấy là thế nào?

Tức nhãn xúc ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi cảnh của nhãn xúc.

560 - Sắc cảnh của thọ sanh từ nhãn xúc? (1) ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... của nhãn thức (2) ấy là thế nào?

Tức là sắc xứ. Ðây là sắc cảnh của nhãn thức.

- Sắc phi cảnh của nhãn thức ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi cảnh của nhãn thức.

561 - Sắc cảnh của nhĩ xúc (3) ... (trùng) ... của tỷ xúc ... (trùng) ... của thiệt xúc ... (trùng) ... của thân xúc ấy là thế nào?

Tức là xứ. Ðây là sắc cảnh của thân xúc.

- Sắc phi cảnh của thân xúc ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi cảnh của thân xúc.

562 - Sắc cảnh của thọ sanh từ thân xúc (4) ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... của thân thức (5) ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc cảnh của thân thức.

- Sắc phi cảnh của thân thức ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi cảnh của thân thức.

563 - Sắc nhãn xứ (6) ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn xứ.

- Sắc phi nhãn xứ (7) ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi nhãn xứ.

564 - Sắc nhĩ xứ ... (trùng) ... tỷ xứ ... (trùng) ... thiệt xứ ... (trùng) ... thân xứ (8) ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thân xứ.

- Sắc phi thân xứ (9) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi thân xứ.

565 - Sắc sắc xứ (10) ấy là thế nào?

Sắc nào là ánh sắc nương bốn đại hiển ... (trùng) ... Ðó là sắc giới. Ðây là sắc sắc xứ.

- Sắc phi sắc xứ (11) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc xứ.

566 - Sắc thinh xứ ... (trùng) ... khí xứ ... (trùng) ... vị xứ ... (trùng) ... xúc xứ (1) ấy là thế nào?

Tức địa giới ... (trùng) ... đó là xúc giới. Ðây là sắc xúc xứ.

- Sắc phi xúc xứ (2) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi xúc xứ.

567 - Sắc sắc nhãn giới (3) ấy là thế nào?

Tức là nhãn xứ. Ðây là sắc nhãn giới.

- Sắc phi nhãn giới (4) ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi nhãn giới.

568 - Sắc nhĩ giới ... (trùng) ... tỷ giới ... (trùng) ... thiện giới ... (trùng) ... thân giới (5) ấy là thế nào?

Tức thân xứ. Ðây là sắc thân giới.

- Sắc phi thân giới (6) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi thân giới.

569 - Sắc sắc giới (7) ấy là thế nào?

Tức sắc xứ. Ðây là sắc sắc giới.

- Sắc phi sắc giới (8) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc giới.

570 - Sắc thinh giới ... (trùng) ... khí giới ... (trùng) ... vị giới ... (trùng) ... xúc giới (9) ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc xúc giới.

- Sắc phi xúc giới ấy là thế nào?

Tức thân xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi xúc giới.

571 - Sắc nhãn quyền (10) ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn quyền.

- Sắc phi nhãn quyền (11) ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi nhãn quyền.

572 - Sắc nhĩ quyền (12) ... (trùng) ... tỷ quyền (13) ... (trùng) ... thiệt quyền (14) ... (trùng) ... thân quyền (15) ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc thân quyền.

- Sắc phi thân quyền (1) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi thân quyền.

573 - Sắc nữ quyền (2) ấy là thế nào?

Sắc nào của nữ, là căn nữ, tướng nữ, nết nữ, thái độ nữ, tánh hạnh nữ, trạng thái nữ. Ðây là sắc nữ quyền.

- Sắc phi nữ quyền (3) ấy là thế nào?

Tức là nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi nữ quyền.

574 - Sắc nam quyền (4) ấy là thế nào?

Sắc nào của nam, là căn nam, tướng nam, nết nam, thái độ nam, tánh hạnh nam, trạng thái nam. Ðây là sắc nam quyền.

- Sắc phi nam quyền (5) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi nam quyền.

575 - Sắc mạng quyền (6) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự thọ mạng, sự duy trì, sự nuôi sống, sự nuôi dưỡng, sự tiếp diễn, sự tồn tại, sự giữ gìn, sự sống còn, quyền sống còn của các pháp sắc kia. Ðây là sắc mạng quyền.

- Sắc phi mạng quyền (7) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi mạng quyền.

576 - Sắc thân biểu (8) tri ấy là thế nào?

Sắc nào là sự lay động, sự cử động, cách cử động, sự biểu tri, cách biểu tri, trạng thái biểu tri, của thân có tâm thiện, hoặc tâm bất thiện, hoặc tâm vô ký bước tới bước lui, ngó qua, ngó lại, co vào, duỗi ra. Ðây là sắc thân biểu tri.

- Sắc phi thân biểu tri (9) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi thân biểu tri.

577 - Sắc khẩu biểu tri (10) ấy là thế nào?

Sắc nào là lời nói, phát biểu, chuyện vãn, thuật sự, phát âm, hành vi phát âm, ngôn ngữ, phát ngôn của người có tâm thiện, hoặc tâm bất thiện hoặc tâm vô ký; đây gọi là ngôn ngữ, pháp là sự biểu tri, cách biểu tri, trạng thái biểu tri bằng ngôn ngữ ấy. Ðây là sắc khẩu biểu tri.

- Sắc phi khẩu biểu tri (Na vacīviññattirūpa. ) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi khẩu biểu tri.

578 - Sắc hư không giới (1) ấy là thế nào?

Sắc nào là khoảng trống, hiện tượng khoảng trống, trống rỗng, hiện tượng trống rỗng, kẻ hở, hiện tượng kẻ hở, không xúc chạm với bốn đại hiển. Ðây là sắc hư không giới.

- Sắc phi hư không giới (2) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi hư không giới.

579 - Sắc thủy giới (3) ấy là thế nào?

Sắc nào là chất tươm ra, chất rĩ thấm, chất dính, chất dính khắn, trạng thái quến tụ của sắc. Ðây là sắc thủy giới.

- Sắc phi thủy giới (4) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi thủy giới.

580 - Sắc sắc khinh ấy (5) là thế nào?

Sắc nào là sự nhẹ nhàng của sắc, cách biến đổi nhẹ nhàng, sự không chậm chạp, sự không chần chờ. Ðây là sắc sắc khinh.

- Sắc phi sắc khinh (6) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc khinh.

581 - Sắc sắc nhu (7) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự nhu nhuyễn của, sự mềm mại, cách không thô cứng, cách không cương ngạnh. Ðây là sắc sắc nhu.

- Sắc phi sắc nhu (8) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc nhu.

582 - Sắc sắc thích nghiệp (9) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự thích hợp với việc làm của sắc, cách thích hợp với việc làm, trạng thái thích hợp với việc làm. Ðây là sắc sắc thích nghiệp.

583 - Sắc phi sắc thích nghiệp (10) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc.

- Sắc phi sắc tích tụ (11) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc tích tụ.

584 - Sắc sắc thừa kế (12) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự tích tụ của sắc, sắc ấy là thừa kế của sắc. Ðây là sắc sắc thừa kế.

- Sắc phi sắc thừa kế (13) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc thưa kế.

585 - Sắc lão mại (1) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự cũ kỷ của sắc, già nua, răng long, tóc bạc, da nhăn, giảm thọ, chín muồi các căn. Ðây là sắc lão mại.

- Sắc phi sắc lão mại (2) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc lão mại.

586 - Sắc sắc vô thường (3) ấy là thế nào?

Sắc nào là sự hoại tận của sắc, sự biến hoại, sự tiêu tán, sự phân tán, trạng thái không thường còn, sự biến mất. Ðây là sắc sắc vô thường.

- Sắc phi sắc vô thường (4) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi sắc Thích nghiệp vô thường.

587 - Sắc đoàn thực ấy (5) ấy là thế nào?

Tức cơm, bánh ướt, bánh khô, cá thịt, sữa tươi, sữa đông, bơ lỏng, bơ tươi, dầu, mật ong, nước mía, hoặc là có sắc náo khác là thức răng nhai, đáng miệng ăn, vật no bụng, đáng nuốt khỏi cổ của từng nhóm chúng sanh trong mỗi xứ, các chúng sanh nuôi sống bằng bất luận dưỡng tố nào. Ðây là sắc đoàn thực.

- Sắc phi đoàn thực (6) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... sắc vô thường. Ðây là sắc phi đoàn thực.

Như vậy là dứt nhiếp sắc hai loại.

(DỨT XIỂN MINH NHỊ ÐỀ.)

XIỂN MINH TAM ÐỀ

588 - Sắc nội phần y sinh (7) ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần y sinh.

- Sắc ngoại phần y sinh (8) ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần y sinh.

- Sắc ngoại phần phi y sinh ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới. Ðây là sắc ngoại phần phi y sinh.

589 - Sắc nội phần thành do thủ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần thành do thủ.

- Sắc ngoại thành do thủ ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần thành do thủ.

- Sắc ngoại phần phi thành do thủ ấy là thế nào?

Tức là thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, thân xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi thành do thủ.

590 - Sắc nội phần thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần thành do thủ cảnh thủ.

- Sắc ngoại phần thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần do thủ cảnh thủ.

- Sắc ngoại phần phi thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?

Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi thành do thủ cảnh thủ.

591 - Sắc nội phần vô kiến ấy là thế nào?

Tức là nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần vô kiến.

- Sắc ngoại phần hữu kiến ấy là thế nào?

Tức sắc xứ. Ðây là sắc ngoại phần hữu kiến.

- Sắc ngoại phần vô kiến tấy là thế nào?

Tức thinh xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần vô kiến.

592 - Sắc nội phần hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần hữu đối chiếu.

- Sắc ngoại phần hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... xúc xứ. Ðây là sắc ngoại phần hữu đối chiếu

- Sắc ngoại phần vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần vô đối chiếu.

593 - Sắc nội phần quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân quyền. Ðây là sắc nội phần quyền.

- Sắc ngoại phần ấy là thế nào?

Tức là nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc ngoại phần quyền.

- Sắc ngoại phần phi quyền ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi quyền.

594 - Sắc nội phần phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi đại hiển.

- Sắc ngoại phần đại hiển ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới. Ðây là sắc ngoại phần đại hiển

- Sắc ngoại phần phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi đại hiển.

595 - Sắc nội phần phi biểu tri ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi biểu tri

- Sắc ngoại phần biểu tri ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri. Ðây là sắc ngoại phần biểu tri.

- Sắc ngoại phần phi biểu tri ấy là thế nào?

Tức xúc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi biểu tri.

596 - Sắc nội phần phi tâm sở sanh ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi tâm sở sanh.

- Sắc ngoại phần tâm sở sanh ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri; hoặc có sắc nào khác sanh từ tâm, tâm làm nhân, tâm sở sanh, là sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần tâm sở sanh.

- Sắc ngoại phần phi tâm sở sanh ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, sắc lão mại, sắc vô thường. Hoặc là có sắc nào khác không sanh từ tâm, không có tâm làm nhân, không có tâm sở sanh là sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi tâm sở sanh.

597 - Sắc nội phần bất đồng hiện hữu với tâm ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần bất đồng hiện hữu với tâm.

- Sắc ngoại phần đồng hiện hữu với tâm ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri. Ðây là sắc ngoại phần đồng hiện hữu với tâm.

- Sắc ngoại phần bất đồng hiện hữu với tâm ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần bất đồng hiện hữu với tâm.

598 - Sắc nội phần phi tùy chuyển với tâm ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần tùy chuyển với tâm.

- Sắc ngoại phần tùy chuyển với tâm ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri. Ðây là sắc ngoại phần tùy chuyển với tâm.

- Sắc ngoại phần phi tùy chuyển với tâm ấy là thế nào?

Tức xúc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi tùy chuyển với tâm.

599 - Sắc nội phần thô ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần thô.

- Sắc ngoại phần thô ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... xúc xứ. Ðây là sắc ngoại phần thô.

- Sắc ngoại phần tế ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần tế.

600 - Sắc nội phần cận ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nôi phần cận.

- Sắc ngoại phần viễn ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần viễn.

- Sắc ngoại phần cận ấy là thế nào?

Tức là sắc xứ ... (trùng) ... xúc xứ. Ðây là sắc ngoại phần cận.

601 - Sắc ngoại phần phi vật của nhãn xúc ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi vật của nhãn xúc.

- Sắc nội phần vật của nhãn xúc ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ. Ðây là sắc nội phần của nhãn xúc.

- Sắc nội phần phi vật của nhãn xúc ấy là thế nào?

Tức nhĩ xúc ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi vật của nhãn xúc.

602 - Sắc ngoại phần phi vật của thọ sanh từ nhãn xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... của nhãn thức ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi vật của nhãn thức.

- Sắc nội phần vật của nhãn thức ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ. Ðây là sắc nội phần vật của nhãn thức.

- Sắc nội phần phi vật của nhãn thức ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi vật của nhãn thức.

603 - Sắc ngoại phần phi vật của nhĩ xúc ... (trùng) ... của tỷ xúc ... (trùng) ... của thiệt xúc ... (trùng) ... của thân xúc ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi vật của thân xúc.

- Sắc nội phần vật của thân xúc ấy là thế nào?

Tức thân xứ. Ðây là sắc nội phần vật của thân xúc.

- Sắc nội phần phi vật của thân xúc ấy là thế nào?

Tức nhãn xúc ... (trùng) ... thiệt xứ. Ðây là sắc nội phần phi vật của thân xúc.

604 - Sắc ngoại phần phi vật của thọ sanh từ thân xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... của thân thức ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi vật của thân thức.

- Sắc nội phần vật của thân thức ấy là thế nào?

Tức thân xứ. Ðây là sắc nội phần vật của thân thức.

- Sắc nội phần phi vật của thân thức ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thiệt xứ. Ðây là sắc nội phần phi vật của thân thức.

605 - Sắc nội phần phi cảnh của nhãn xúc ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi cảnh của nhãn xúc.

- Sắc ngoại phần cảnh của nhãn xúc ấy là thế nào?

Tức sắc xứ. Ðây là sắc ngoại phần cảnh của nhãn xúc.

- Sắc ngoại phần phi cảnh của nhãn xúc ấy là thế nào?

Tức thinh xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi cảnh của nhãn xức.

606 - Sắc nội phần phi cảnh của thọ sanh từ nhãn xúc ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư ... (trùng) ... của nhãn thức ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi cảnh của nhãn thức.

- Sắc ngoại phần cảnh của nhãn thức ấy là thế nào?

Tức sắc xứ. Ðây là sắc ngoại phần cảnh của nhãn thức.

- Sắc ngoại phần phi cảnh của nhãn thức ấy là thế nào?

Tức thinh xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi cảnh của nhãn thức.

607 - Sắc nội phần phi cảnh của nhĩ xúc ... (trùng) ... của tỷ xúc ... (trùng) ... của thiệt xúc ... (trùng) ... của thân xúc ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi cảnh của thân xúc.

- Sắc ngoại phần phi cảnh của thân xúc ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi cảnh của thân xúc.

- Sắc ngoại phần cảnh của thân xúc ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc ngoại phần cảnh của thân xúc.

608 - Sắc nội phần phi cảnh của thọ ... (trùng) ... của tưởng ... (trùng) ... của tư sanh từ thân xúc ... (trùng) ... của thân thức ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi cảnh của thân thức.

- Sắc ngoại phần phi cảnh của thân thức ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi cảnh của thân thức.

- Sắc ngoại phần cảnh của thân ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc ngoại phần cảnh của thân thức.

609 - Sắc ngoại phần phi nhãn xứ ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi nhãn xứ.

- Sắc nội phần nhãn xứ ấy là thế nào?

Mắt nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nội phần nhãn xứ.

- Sắc nội phần phi nhãn xứ ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phi nhãn xứ.

610 - Sắc ngoại phần phi nhĩ xứ ... (trùng) ... phi tỷ xứ ... (trùng) ... phi thiệt xứ ... (trùng) ... phi thân xứ ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi thân xứ.

- Sắc nội phần thân xứ ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nội phần thân xứ.

- Sắc nội phần phi thân xứ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thiệt xứ. Ðây là sắc nội phần phi thân xứ.

611 - Sắc nội phần phi sắc xứ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc xứ.

- Sắc ngoại phần sắc xứ ấy là thế nào?

Sắc nào là ánh sắc nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là sắc giới. Ðây là sắc ngoại phần sắc xứ.

- Sắc ngoại phần phi sắc xứ ấy là thế nào?

Tức thinh xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc xứ.

612 - Sắc nội phần phi thinh xứ ... (trùng) ... phi khí xứ ... (trùng) ... phi vị xứ ... (trùng) ... phi xúc xứ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi xúc xứ.

- Sắc ngoại phần xúc xứ ấy là thế nào?

Tức địa giới ... (trùng) ... đó là xúc giới. Ðây là sắc ngoại phần xúc xứ.

- Sắc ngoại phần phi xúc xứ ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi xúc xứ

613 - Sắc ngoại phần phi nhãn giới ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi nhãn giới.

- Sắc nội phần nhãn giới ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ. Ðây là sắc nội phần nhãn giới.

- Sắc nội phần phi nhãn giới ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi nhãn giới.

614 - Sắc ngoại phần phi nhĩ giới ... (trùng) ... phi tỷ giới ... (trùng) ... phi thiệt giới ... (trùng) ... phi thân giới ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi thân giới.

- Sắc nội phần thân giới ấy là thế nào?

Tức thân xứ. Ðây là sắc nội phần thân giới.

- Sắc nội phần phi thân giới ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thiệt xứ. Ðây là sắc nội phần phi thân giới.

615 - Sắc nội phần phi sắc giới ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc giới.

- Sắc ngoại phần sắc giới ấy là thế nào?

Tức sắc xứ. Ðây là sắc ngoại phần sắc giới.

- Sắc ngoại phần phi sắc giới ấy là thế nào?

Tức thinh xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc giới.

616 - Sắc nội phần phi thinh giới ... (trùng) ... phi khí giới ... (trùng) ... phi vị giới ... (trùng) ... phi xúc giới ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi xúc giới.

- Sắc ngoại phần xúc giới ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc ngoại phần xúc giới.

- Sắc ngoại phần phi xúc giới ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi xúc giới.

617 - Sắc ngoại phần phi nhãn quyền ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi nhãn quyền.

- Sắc nội phần phi nhãn quyền ấy là thế nào?

Mắt nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là nội phần nhãn quyền.

- Sắc nội phần phi nhãn quyền ấy là thế nào?

Tức nhĩ xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi nhãn quyền.

618 - Sắc ngoại phần phi nhĩ quyền ... (trùng) ... phi tỷ quyền ... (trùng) ... phi thiệt quyền ... (trùng) ... phi thân quyền ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi thân quyền.

- Sắc nội phần thân quyền ấy là thế nào?

Thân nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nội phần thân quyền.

- Sắc nội phần phi thân quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thiệt xứ. Ðây là sắc nội phần phi thân quyền.

619 - Sắc nội phần phi nữ quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi nữ quyền.

- Sắc ngoại phần nữ quyền ấy là thế nào?

Sắc nào của nữ, là căn nữ, tướng nữ, nết nữ, thái độ nữ, tánh hạnh nữ, trạng thái nữ. Ðây là sắc ngoại phần nữ quyền.

- Sắc ngoại phần phi nữ quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi nữ quyền.

620 - Sắc nội phần phi nam quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi nam quyền.

- Sắc ngoại phần nam quyền ấy là thế nào?

Sắc nào của nam, là căn nam, tướng nam, nết nam, thái độ nam, tánh hạnh nam, trạng thái nam. Ðây là sắc ngoại phần nam quyền.

- Sắc ngoại phần phi nam quyền ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi nam quyền.

621 - Sắc nội phần phi mạng quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi mạng quyền.

- Sắc ngoại phần mạng quyền ấy là thế nào?

Sắc nào là sự thọ mạng, sự duy trì, sự nuôi sống, sự nuôi dưỡng, sự tiếp diễn, sự tồn tại, sự gìn giữ, sự sống còn, quyền sống còn của các pháp sắc kia. Ðây là sắc ngoại phần mạng quyền.

- Sắc ngoại phần phi mạng quyền ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi mạng quyền.

622 - Sắc nội phần phi thân biểu tri ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi thân biểu tri.

- Sắc ngoại phần thân biểu tri ấy là thế nào?

Sắc nào là sự lay động, sự cử động, cách cử động, sự biểu tri, cách biểu tri, trạng thái biểu tri của thân có tâm thiện hoặc tâm bất thiện hoặc tâm vô ký, hoặc bước tới, bước lui, ngó qua, ngó lại, co vào, duổi ra. Ðây là sắc ngoại phần thân biểu tri.

- Sắc ngoại phần phi thân biểu tri ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi thân biểu tri.

623 - Sắc nội phần phi khẩu biểu tri ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi khẩu biểu tri.

- Sắc ngoại phần khẩu biểu tri ấy là thế nào?

Sắc nào là lời nói, phát biểu, chuyện vãn, thuật sự, phát văn, hành vi phát âm, ngôn ngữ, phát ngôn của người có tâm thiện, hoặc tâm bất thiện, hoặc tâm vô ký. Ðây được gọi là ngôn ngữ, pháp là sự biểu tri, cách biểu tri, trạng thái biểu tri bằng ngôn ngữ ấy. Ðây là sắc ngoại phần khẩu biểu tri.

- Sắc ngoại phần phi khẩu biểu tri ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi khẩu biểu tri.

624 - Sắc nội phần phi hư không giới ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi hư không giới.

- Sắc ngoại phần hư không giới ấy là thế nào?

Sắc nào là khoảng trống, hiện tượng khoảng trống, rổng không, hiện tượng rổng không, kẻ hở, hiện tượng kẻ hở, không xúc chạm với bốn đại hiển. Ðây là sắc ngoại phần hư không giới.

- Sắc ngoại phần phi hư không giới ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi hư không giới.

625 - Sắc nội phần phi thủy giới ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi thủy giới.

- Sắc ngoại phần thủy giới ấy là thế nào?

Sắc nào là chất tươm ra, chất rỉ thấm, chất dính, chất dính nhắn, trạng thái quến tụ của sắc. Ðây là sắc ngoại phần thủy giới.

- Sắc ngoại phần phi thủy giới ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần thủy giới.

626 - Sắc nội phần phi sắc khinh ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc khinh.

- Sắc ngoại phần sắc khinh ấy là thế nào?

Sắc nào là sự nhẹ nhàng của sắc, là sự biến chuyển nhẹ nhàng, không chạm chạp, không chần chừ. Ðây là sắc ngoại phần sắc khinh.

- Sắc ngoại phần phi sắc khinh ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc khinh.

627 - Sắc nội phần phi sắc nhu ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc nhu.

- Sắc ngoại phần sắc nhu ấy là thế nào?

Sắc nào là sự nhu nhuyển của sắc, là sự mềm mại, cách không thô cứng, cách không cương ngạnh. Ðây là sắc ngoại phần sắc nhu.

- Sắc ngoại phần phi sắc nhu ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc nhu.

628 - Sắc nội phần phi sắc thích nghiệp ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc thích nghiệp.

- Sắc ngoại phần sắc thích nghiệp ấy là thế nào?

Sắc nào là sự thích hợp với việc làm của sắc, cách thích hợp với việc làm, trạng thái thích hợp với việc làm của sắc.

- Sắc ngoại phần phi sắc thích nghiệp ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc thích nghiệp.

629 - Sắc nội phần phi sắc tích tụ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc tích tụ.

- Sắc ngoại phần sắc tích tụ ấy là thế nào?

Sắc nào là sự tích tập các xứ, sắc ấy là tích tụ sắc. Ðây là sắc ngoại phần sắc tích tụ.

- Sắc ngoại phần phi sắc tích tụ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc tích tụ.

630 - Sắc nội phần phi sắc thừa kế ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc thừa kế.

- Sắc ngoại phần sắc thừa kế ấy là thế nào?

 Sắc nào là tích tụ sắc, sắc ấy là thừa kế của sắc. Ðây là sắc ngoại phần sắc thừa kế.

 - Sắc ngoại phần phi sắc thừa kế ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc thừa kế.

631 - Sắc nội phần phi sắc lão mại ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc lão mại.

- Sắc ngoại phần sắc lão mại ấy là thế nào?

Sắc nào là sự cũ kỷ của sắc, sự già nua, răng long, tóc bạc, da nhăn, giảm thọ, chín muồi các căn. Ðây là sắc ngoại phần sắc lão mại.

- Sắc ngoại phần phi sắc lão mại ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc lão mại.

632 - Sắc nội phần phi sắc vô thường ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi sắc vô thường.

- Sắc ngoại phần vô thường ấy là thế nào?

Sắc nào là sự hoại tận của sắc, biến hoại, sự tiêu hoại, sự phân tán, trạng thái không thường còn, sự biến mất. Ðây là sắc ngoại phần sắc vô thường.

- Sắc ngoại phần phi sắc vô thường ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc ngoại phần phi sắc vô thường.

633 - Sắc nội phần phi đoàn thực ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ. Ðây là sắc nội phần phi đoàn thực.

- Sắc ngoại phần đoàn thực ấy là thế nào?

Tức cơm, bánh ướt, bánh khô, cá, thịt, sữa tươi, sữa đông, bơ lỏng, bơ tươi, dâu, mật ong, nước mía; hoặc có sắc nào khác là thức răng nhai, đáng miệng nuốt, vật no bụng, đáng nuốt khỏi cổ của từng nhóm chúng sanh trong mỗi mỗi xứ, chúng sanh nuôi sống bằng bất cứ loại dưỡng tố nào. Ðây là sắc ngoại phần đoàn thực.

- Sắc ngoại phần phi đoàn thực ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... sắc vô thường. Ðây là sắc ngoại phần phi đoàn thực.

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo ba loại.

(DỨT PHẦN XIỂN THUẬT TAM ÐỀ)

XIỂN MINH TỨ ÐỀ

634 - Sắc y sinh thành do thủ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh thành do thủ.

- Sắc y sinh phi thành do thủ ấy là thế nào?

Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc lão mại, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh phi thành do thủ.

- Sắc phi y sinh thành do thủ ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh thành do thủ.

- Sắc phi y sinh phi thành do thủ ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh phi thành do thủ.

635 - Sắc y sinh thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh thành do thủ cảnh thủ.

- Sắc y sinh phi thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?

 Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc y sinh phi thành do thủ cảnh thủ.

- Sắc phi y sinh thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh thành do thủ cảnh thủ.

- Sắc phi y sinh phi thành do thủ cảnh thủ ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi y sinh phi thành do thủ cảnh thủ.

636 - Sắc y sinh hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... vị xứ. Ðây là sắc y sinh hữu đối chiếu.

- Sắc y sinh vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc y sinh vô đối chiếu.

- Sắc phi y sinh hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc phi y sinh hữu đối chiếu.

- Sắc phi y sinh vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức thủy giới. Ðây là sắc phi y sinh vô đối chiếu.

637 - Sắc y sinh thô ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... vị xứ. Ðây là sắc y sinh thô.

- Sắc y sinh tế ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc y sinh tế.

- Sắc phi y sinh thô ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc phi y sinh thô.

- Sắc phi y sinh thế ấy là thế nào?

Tức thủy giới. Ðây là sắc phi y sinh tế.

638 - Sắc y sinh viễn ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc y sinh viễn.

- Sắc y sinh cận ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... vị xứ. Ðây là sắc y sinh cận.

- Sắc phi y sinh viễn ấy là thế nào?

Tức thủy giới. Ðây là sắc phi y sinh viễn.

- Sắc phi y sinh cận ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc phi y sinh cận.

639 - Sắc thành do thủ hữu kiến ấy là thế nào?

Tức xúc xứ do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ hữu kiến.

- Sắc thành do thủ vô kiến ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là khí xứ, vị xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ vô kiến.

- Sắc phi thành do thủ hữu kiến ấy là thế nào?

Tức sắc xứ không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ hữu kiến.

- Sắc phi thành do thủ vô kiến ấy là thế nào?

Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ vô kiến.

640 - Sắc thành do thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ hữu đối chiếu.

- Sắc thành do thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích trữ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ vô đối chiếu.

- Sắc phi thành do thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ hữu đối chiếu.

- Sắc phi thành do thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ vô đối chiếu.

641 - Sắc thành do thủ đại hiển ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ đại hiển.

- Sắc thành do thủ phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ phi đại hiển.

- Sắc phi thành do thủ đại hiển ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ đại hiển.

- Sắc phi thành do thủ phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ phi đại hiển.

642 - Sắc thành do thủ thô ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ thô.

- Sắc thành do thủ tế ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ tế.

- Sắc phi thành do thủ thô ấy là thế nào?

Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ thô.

 - Sắc phi thành do thủ tế ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ tế.

643 - Sắc thành do thủ viễn ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ viễn.

- Sắc thành do thủ cận ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cận.

- Sắc phi thành do thủ viễn ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ viễn.

- Sắc phi thành do thủ cận ấy là thế nào?

Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cận.

644 - Sắc thành do thủ cảnh thủ hữu kiến ấy là thế nào?

Tức sắc xứ do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ hữu kiến.

- Sắc thành do thủ cảnh thủ vô kiến ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc thừa kế, sắc lão mại, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ vô kiến.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu kiến ấy là thế nào?

Tức sắc xứ không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu kiến.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô kiến ấy là thế nào?

Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là khí xứ, vị xứ, xúc xứ, hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô kiến.

645 - Sắc thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu.

- Sắc thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ hữu đối chiếu.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ vô đối chiếu.

646 - Sắc thành do thủ cảnh thủ đại hiển ấy là thế nào?

Tức sắc xứ, thủy giới do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ đại hiển.

 - Sắc thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ đại hiển ấy là thế nào?

Tức xúc xứ, thủy giới không do nghiệp tạo tác. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ cảnh thủ đại hiển.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức thinh xứ, thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, hư không giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ phi đại hiển.

647 - Sắc thành do thủ cảnh thủ thô ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ thô. - Sắc thành do thủ cảnh thủ tế ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ tế.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ thô ấy là thế nào?

Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ thô.

 - Sắc phi thành do thủ cảnh thủ tế ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc là có sắc nào khác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ tế.

648 - Sắc thành do thủ viễn ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ viễn.

- Sắc thành do thủ cảnh thủ cận ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... thân xứ; hoặc là có sắc nào khác do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc thành do thủ cảnh thủ cận.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ viễn ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri, khẩu biểu tri, sắc khinh, sắc nhu, sắc thích nghiệp, sắc lão mại, sắc vô thường; hoặc có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác, là hư không giới, thủy giới, sắc tích tụ, sắc thừa kế, đoàn thực. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ viễn.

- Sắc phi thành do thủ cảnh thủ cận ấy là thế nào?

Tức thinh xứ; hoặc là có sắc nào khác không do nghiệp tạo tác là sắc xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ. Ðây là sắc phi thành do thủ cảnh thủ cận.

649 - Sắc hữu đối chiếu quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn quyền ... (trùng) ... thân quyền. Ðây là sắc hữu đối chiếu quyền.

- Sắc hữu đối chiếu phi quyền ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... xúc xứ. Ðây là sắc hữu đối chiếu phi quyền.

- Sắc vô đối chiếu quyền ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc vô đối chiếu quyền.

- Sắc vô đối chiếu phi quyền ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc vô đối chiếu phi quyền.

650 - Sắc hữu đối chiếu đại hiển ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc hữu đối chiếu đại hiển.

- Sắc hữu đối chiếu phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... vị xứ. Ðây là sắc hữu đối chiếu phi đại hiển.

- Sắc vô đối chiếu đại hiển ấy là thế nào?

Tức thủy giới. Ðây là sắc vô đối chiếu đại hiển.

- Sắc vô đối chiếu phi đại hiển ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc vô đối chiếu phi đại hiển.

651 - Sắc quyền thô ấy là thế nào?

Tức nhãn quyền ... (trùng) ... thân quyền. Ðây là sắc quyền thô.

- Sắc quyền tế ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc quyền tế.

- Sắc phi quyền thô ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... xúc xứ. Ðây là sắc phi quyền thô.

- Sắc phi quyền tế ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi quyền viễn.

652 - Sắc quyền viễn ấy là thế nào?

Tức nữ quyền, nam quyền, mạng quyền. Ðây là sắc quyền viễn.

- Sắc quyền cận ấy là thế nào?

Tức nhãn quyền ... (trùng) ... thân quyền. Ðây là sắc quyền cận.

- Sắc phi quyền viễn ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi quyền viễn.

- Sắc phi quyền cận ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... sắc xứ. Ðây là sắc phi quyền cận.

653 - Sắc đại hiển thô ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc đại hiển thô.

- Sắc đại hiển tế ấy là thế nào?

Tức thủy giới. Ðây là sắc đại hiển tế.

- Sắc phi đại hiển thô ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... sắc xứ. Ðây là sắc phi đại hiển thô.

- Sắc phi đại hiển tế ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi đại hiển tế.

654 - Sắc đại hiển viễn ấy là thế nào?

Tức thủy giới. Ðây là sắc đại hiển viễn.

- Sắc đại hiển cận ấy là thế nào?

Tức xúc xứ. Ðây là sắc đại hiển cận.

- Sắc phi đại hiển viễn ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi đại hiển viễn.

- Sắc phi đại hiển cận ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... vị xứ. Ðây là sắc phi đại hiển cận.

655 - Sắc bị thấy là sắc xứ, sắc bị nghe là thinh xứ, sắc bị cảm nhận là khí xứ, vị xứ, xúc xứ; tất cả sắc là sắc bị tâm biết.

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo bốn loại.

(DỨT XIỂN MINH TỨ ÐỀ)

XIỂN MINH NGŨ ÐỀ

656 - Sắc địa giới ấy là thế nào?

Sắc nào là chất cứng sượng, thô rắn, trạng thái cứng sượng, tình trạng cứng sượng, thuộc nội phần hoặc ngoại phần bị thủ hay không bị thủ. Ðây là sắc địa giới.

- Sắc thủy giới ấy là thế nào?

Sắc nào là chất tươm ra, chất rỉ thấm, chất dính, chất dính khắn, trạng thái quến tụ của sắc thuộc nội phần, hoặc thuộc ngoại phần do thủ hay phi thành do thủ. Ðây là sắc thủy giới.

- Sắc hỏa giới ấy là thế nào?

Sắc nào là chất nóng, sự nóng, chất ấm, sự ấm, chất hâm hấp, sự hâm hấp, thuộc nội phần hoặc ngoại phần thành do thủ hay phi thành do thủ. Ðây là sắc hỏa giới.

- Sắc phong giới ấy là thế nào?

Sắc nào là chất thổi phồng, phảng phất, lay động của sắc, thuộc nội phần hay ngoại phần thành do thủ hay phi thành do thủ. Ðây là sắc phong giới.

- Sắc y sinh ấy là thế nào?

Tức nhãn xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc y sinh.

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo năm loại.

(DỨT XIỂN MINH NGŨ ÐỀ.)

XIỂN MINH LỤC ÐỀ

657 - Sắc xứ là sắc nhãn ứng tri (1), thinh xứ là sắc nhĩ ứng tri (2), khí xứ là sắc tỷ ứng tri (3) vị xứ là sắc thiệt ứng tri (4), xúc xứ là sắc thân ứng tri (5), tất cả sắc là sắc ý ứng tri (6).

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo sáu loại.

(DỨT XIỂN MINH LỤC ÐỀ)

XIỂN MINH THẤT ÐỀ

658 - Sắc xứ là sắc nhãn ứng tri, thinh xứ là sắc nhĩ ứng tri, khí xứ là sắc tỷ ứng tri, vị xứ là sắc thiệt ứng tri, xúc xứ là sắc thân ứng tri, sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ là sắc ý giới ứng tri (1), tất cả sắc là sắc ý thức giới ứng tri (2).

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo bảy loại.

(DỨT XIỂN MINH THẤT ÐỀ)

XIỂN MINH BÁT ÐỀ

659 - Sắc xứ là sắc nhãn ứng tri, thinh xứ là sắc nhĩ ứng tri, khí xứ là sắc tỷ ứng tri, vị xứ là sắc thiệt ứng tri, lạc xúc (3) tức xúc vừa lòng là sắc thân ứng tri, khổ xúc (4) là xúc không vừa lòng là sắc thân ứng tri, sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ, là sắc ý giới, ứng tri, tất cả sắc là sắc ý thức giới ứng tri.

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo tám loại.

(DỨT XIỂN MINH BÁT ÐỀ)

XIỂN MINH CỬU ÐỀ

660 - Sắc nhãn quyền ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất nương bốn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống (5).

- Sắc nhĩ quyền ... (trùng) ...

- Sắc tỷ quyền ... (trùng) ...

- Sắc thiệt quyền ... (trùng) ...

- Sắc thân quyền ... (trùng) ...

- Sắc nữ quyền ... (trùng) ...

- Sắc nam quyền ... (trùng) ...

- Sắc mạng quyền ấy là thế nào?

Sắc nào là sự thọ mạng, sự duy trì, sự nuôi sống, sự nuôi dưỡng, sự tiếp diễn, sự tồn tại, sự gìn giữ, sự sống còn, quyền sống còn của các pháp sắc kia. Ðây là sắc mạng quyền.

- Sắc phi quyền ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi quyền.

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo chín loại.

(DỨT XIỂN MINH CỬU ÐỀ)

XIỂN MINH THẬP ÐỀ

661 - Sắc nhãn quyền ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất bổn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn quyền.

- Sắc nhĩ quyền ... (trùng) ...

- Sắc tỷ quyền ... (trùng) ...

- Sắc thiệt quyền ... (trùng) ...

- Sắc thân quyền ... (trùng) ...

- Sắc nữ quyền ... (trùng) ...

- Sắc nam quyền ... (trùng) ...

- Sắc mạng quyền ấy là thế nào?

Sắc nào là sự thọ mạng, sự duy trì, sự nuôi sống, sự nuôi dưỡng, sự tiếp diễn, sự tồn tại, sự gìn giữ, sự sống còn, quyền sống còn của các pháp sắc kia. Ðây là sắc mạng quyền.

- Sắc phi quyền hữu đối chiếu ấy là thế nào?

Tức sắc xứ ... (trùng) ... xúc xứ. Ðây là sắc phi quyền hữu đối chiếu.

- Sắc phi quyền vô đối chiếu ấy là thế nào?

Tức thân biểu tri ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc phi quyền vô đối chiếu.

Như vậy là dứt phần sắc yếu hiệp theo mười loại.

(DỨT XIỂN MINH THẬP ÐỀ)

XIỂN MINH THẬP NHẤT ÐỀ

662 - Sắc nhãn xứ ấy là thế nào?

Nhãn nào là tinh chất bổn đại hiển ... (trùng) ... đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhãn xứ.

- Sắc nhĩ xứ ... (trùng) ...

- Sắc tỷ xứ ... (trùng) ...

- Sắc thiệt xứ ... (trùng) ...

- Sắc thân xứ ... (trùng) ...

- Sắc sắc xứ ... (trùng) ...

- Sắc thinh xứ ... (trùng) ...

- Sắc khí xứ ... (trùng) ...

- Sắc vị xứ ... (trùng) ...

- Sắc xúc xứ ấy là thế nào?

Tức địa giới ... (trùng) ... đó là xúc giới. Ðây là sắc xúc giới.

- Sắc vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp xứ ấy là thế nào?

Tức nữ quyền ... (trùng) ... đoàn thực. Ðây là sắc vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp xứ.

Như vậy là dứt phần yếu hiệp sắc theo mười một loại.

(DỨT XIỂN MINH THẬP NHẤT ÐỀ)

(DỨT PHẦN CHIA SẮC)

(HẾT PHẦN BÁT THIÊN TỰ THỨ TÁM.)

CHÚ THÍCH:

(2) No - upādārūpa, sắc y phi sinh là sắc đại hiển (mahābhūta)

(3) Phoṭṭhabbāyatana, tức là địa giới (paṭhavīdhātu), hỏa giới (tejodhātu), phong giới (vāyodhātu).

(1) Āpodhātu.

(1) Upādinnarūpaṃ.

(2) Anupādinnarūpaṃ.

(3) Upādinnurūpa.

(4) Anu pādinnurūpa.

(5) Sanidassanarūpa.

(6) Anidassanarūpa.

(7) Sappaṭigharūpa.

(8) Appaṭigharūpa.

(9) Indriyarūpa.

(10) Na- indriyarūpa.

(1) Mahābhūtarūpa.

(2) Namahābhūtarūpa.

(3) Viññattirūpa.

(4) Naviññattirūpa.

(5) Cittasamuṭṭhānarūpa.

(6) Nacittasamuṭṭhānarūpa.

(7) Cittasahabhūrūpa.

(8) Nacittasahabhūrūpa.

(9) Citānuparivattirūpa.

(10) Nacittānuparivattirūpa.

(11) Ajjhattikarūpa.

(12) Bāhīrarūpa.

(1) Oḷārikarūpa.

(2) Sukhumarūpa.

(3) Dūrarūpa.

(4) Santikarūpa.

(5) Cakkusamphassavatthurūpa.

(6) Cakhusamphassavatthurūpa.

(7) Cakhusamphassajabedanāvatthurūpa.

(8) Cakkhuviññāṇavatthurūpa.

(9) Sotasamphassavatthurūpa.

(10) Kāyaphassavatthurūpa.

(11) Kāyaviññāṇavatthurūpa.

(12) Cakkhusamphassārammaṇarūpa.

(1) Cakkusamphassajavedanārammaṇarūpa.

(2) Cakkuviññānārammaṇarūpa.

(3) Sotasamphassārammaṇarūpa.

(4) kāyasamphassajavedanārammaṇarūpa.

(5) Kāyaviññāṇarammaṇarūpa.

(6) Cakkāyatanarūpa.

(7) Nacakkhāyatanarūpa.

(8) Sotāyatana ... ghānāyatana ... jivhāyatana ... kāyāyatana ... kāyāyatanarūpa.

(9) Nakāyāyatanarūpa.

(10) Rūpāyatanarūpa.

(11) Narūpāyatanarūpa.

(1) saddāyatana ... gandhayatana ... rasāyatana ... phoṭṭhbāyatanarūpa.

(2) Naphoṭṭhabbāyatanarūpa.

(3) Cakkhudhāturūpa.

(4) Nacakkhudhāturūpa.

(5) Sotadhātu ... ghānadhātu ... jivhādhātu ... kāyadhāturūpa.

(6) Nakāyadhāturūpa.

(7) Rūpadhāturūpa.

(8) Narūpadhāturūpa.

(9) Saddadhātu ... gandhādhātu ... rasadhātu ... phoṭṭhabbadhāturūpa.

(10) Cakkhundriyarūpa.

(11) Nacakkhundriyarūpa.

(12) Sotindriyarūpa.

(13) Ghānindriyarūpa.

(14) Jivhindriyarūpa.

(15) kāyindriyarūpa.

(1) Nakāyindriyarūpa.

(2) Itthindriyarūpa.

(3) Na- itthindriyarūpa.

(4) Purisindriyarūpa.

(5) Napurisindriyarūpa.

(6) Jīvitindriyarūpa.

(7) Najīvitindriyarūpa.

(8) Kāyaviññattirūpa.

(9) Nakāyaviññattirūpa.

(10) Vacīviññattirūpa.

(1) Ākāsadhāturūpa.

(2) Na- āpodhāturūpa.

(3) Āpodhāturūpa.

(4) Na- āpodhāturūpa.

(5) lahutārūpa.

(6) Nalahutārūpa.

(4) Mudutārupa.

(5) namudutārūpa.

(6) Kammaññatārūpa.

(7) Nakammaññatārūpa.

(8) Na- upacayarūpa.

(9) Santatirūpa.

(1) Nasantatirūpa.

(2) Jarātārūpa.

(3) Najaratārūpa.

(4) Aniccatārūpa.

(5) Na- aniccatārūpa.

(6) Kabalikkārāhararūpa.

(7) Nakabalinkārāhārarūpa.

(8) Ajjhattika- upādarūpa.

(9) Bāhira- upādarūpa. Bāhiram (ngoại phần) chỉ các sắc ngoài bộ hệ thống giác quan.

(1) Cakkhaviññeyyarūpa.

(2) Sotaviññeyyarūpa.

(3) Ghānaviññeyyarūpa.

(4) Jivhāviññeyyarūpa.

(5) Kāyaviññeyyarūpa.

(6) Nonoviññeyyarūpa.

(1) Manodhātuviññeyyarūpa.

(2) Manoviññāṅadhātuviññeyyarūpa.

(3) Sukhasamphassa.

(4) Dukkhasamphassa.

(5) Suññogāmopeso. Ở đây đối với con mắt, lỗ tai ... chỉ là cơ quan bắt cảnh, thuần chất, không phải linh hồn hay chúng sanh chi cả. Ðây là sắc nhãn quyền.