BLT3: Bộ chất ngữ

Bộ Luận Thứ 3: Dhātukathā (Bộ Chất Ngữ)

Santakicca Mahā Thera

Dịch Giả: Ðại Trưởng Lão Tịnh Sự

MỤC LỤC

I. Phần đầu đề

II. Xiển minh câu yếu hiệp và bất yếu hiệp

III. Xiển minh câu bất yếu hiệp theo yếu hiệp

IV. Xiển minh câu yếu hiệp theo bất yếu hiệp

V. Xiển minh câu yếu hiệp theo yếu hiệp

VI. Xiển minh câu bất yếu hiệp theo bất yếu hiệp

VII. Xiển minh câu tương ưng, bất tương ưng

VIII. Xiển minh câu bất tương ưng theo tương ưng

IX. Xiển minh câu tương ưng theo bất tương ưng

X. Xiển minh câu tương ưng theo tương ưng

XI. Xiển minh câu bất tương ưng theo bất tương ưng

XII. Xiển minh câu tương ưng, bất tương ưng theo yếu hiệp

XIII. Xiển minh câu yếu hiệp, bất yếu hiệp theo tương ưng

XIX. Xiển minh câu tương ưng, bất tương ưng theo bất yếu hiệp

XV. Xiển minh câu yếu hiệp, bất yếu hiệp theo bất tương ưng

XVI. Trích cú từ ðiển

Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Kính Lễ Ðức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Đấng Chánh Đẳng Giác.

I. PHẦN ÐẦU ÐỀ (MĀTIKĀ)

1) - Yếu hiệp[1] (saṅgaho). Bất yếu hiệp[2] (asaṅgaho).

Bất yếu hiệp theo yếu hiệp (saṅgahitena asaṅgahitaṃ).

Yếu hiệp theo bất yếu hiệp (asaṅgahitena saṅgahitaṃ).

Yếu hiệp theo yếu hiệp (saṅgahitena saṅgahitaṃ).

Bất yếu hiệp theo bất yếu hiệp (saṅgahitena asaṅgahitaṃ).

Tương ưng (sampayogo). Bất tương ưng (vippayogo).

Bất tương ưng theo tương ưng (sampayuttena vippayuttaṃ).

Tương ưng theo bất tương ưng (vippayuttena sampayuttaṃ).

Tương ưng theo tương ưng (sampayuttena sampayuttaṃ).

Bất tương ưng theo bất tương ưng (vippayuttena vippayuttaṃ).

Tương ưng bất tương ưng theo yếu hiệp (saṅgahitena sampayuttaṃ vippayuttaṃ).

Yếu hiệp bất yếu hiệp theo tương ưng (sampayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitaṃ).

Tương ưng bất tương ưng theo bất yếu hiệp (asaṅgahitena sampa-yuttaṃ vippayuttaṃ).

Yếu hiệp bất yếu hiệp theo bất tương ưng (vippayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitaṃ).

Ngũ uẩn (pañcakkhandhā).

Thập nhị xứ (dvādasāyatanāṇi).

Thập bát giới (aṭṭhārasa dhātuyo).

Tứ đế (cattāri saccāni).

Nhị thập nhị quyền (bāvīsatindriyāni).

Y tương sinh (paṭiccasamuppādo).

Tứ niệm xứ (cattāro satipaṭṭhānā).

Tứ chánh cần (cattāro sammappadhānā).

Tứ thần túc (cattāro iddhipādā).

Tứ thiền (cattāri jhānāni).

Tứ vô lượng tâm (catasso appamaññāyo).

Ngũ quyền (pañcindriyāni ).

Ngũ lực (pañcabalāni).

Thất giác chi (satta bojjhaṅgā).

Bát chi thánh đạo (ariyo aṭṭhangiko maggo).

Xúc (phasso). Thọ (vedanā). Tưởng (saññā). Tư (cetanā). Tâm (citta). Thắng giải (adhimokkha). Tác ý (manasikāra).

Yếu hiệp ba cách (tīni saṅgaho). Bất yếu hiệp ba cách (tīni asaṅgaho). Tương ưng bốn cách (catūhi sampayogo).

Bất tương ưng bốn cách (catūhi vippayogo).

Ðồng (sabhāgo). Bất đồng (visabhāgo).

Toàn bộ Pháp tụ (dhammasaṅgaṇi) đều là đầu đề (mātikā) của Bộ Chất ngữ (dhātukathā).

(DỨT PHẦN ÐẦU ÐỀ.)

II. XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VÀ BẤT YẾU HIỆP (Saṅgahāsaṅgahapadaniddeso)

2) - Sắc uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Sắc uẩn yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

3) - Thọ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Thọ uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

4) - Tưởng uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Tưởng uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

5) - Hành uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Hành uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

6) - Thức uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Thức uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

7) - Sắc uẩn và thọ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Sắc uẩn và thọ uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, một xứ, bảy giới.

8) - Sắc uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, một xứ, bảy giới.

9) - Sắc uẩn và hành uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, một xứ, bảy giới.

10) - Sắc uẩn và thức uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

11) - Sắc uẩn, thọ uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Sắc uẩn, thọ uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, một xứ, bảy giới.

12) - Sắc uẩn, thọ uẩn và hành uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, một xứ, bảy giới.

13) - Sắc uẩn, thọ uẩn và thức uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, không được xứ, không được giới nào.

14) - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và hành uẩn yếu hiệp, bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và hành uẩn yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

15) - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và thức uẩn yếu hiệp, bốn uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

16) - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn và thức uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

17) - Ngũ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Ngũ uẩn yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

18) - Nhãn xứ yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Nhãn xứ yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

19) - Nhĩ xứ... tỷ xứ... thiệt xứ... thân xứ... sắc xứ... thinh xứ... khí xứ... vị xứ... xúc xứ yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười bảy giới.

20) - Ý xứ yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

21) - Pháp xứ, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, một giới. Asaṅkhataṃ, pháp vô vi. Ở đây chỉ cho Níp-Bàn (nibbāna))

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

22) - Nhãn xứ và nhĩ xứ yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

23) - Nhãn xứ và tỷ xứ... nhãn xứ và thiệt xứ... nhãn xứ và thân xứ... nhãn xứ và thinh xứ... nhãn xứ và khí xứ... nhãn xứ và vị xứ... nhãn xứ và xúc xứ yếu hiệp một uẩn, hai xứ hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

24) - Nhãn xứ và ý xứ yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười giới.

25) - Nhãn xứ và pháp xứ, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

26) - Thập nhị xứ yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Thập nhị, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

27) - Nhãn giới yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Nhãn giới yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

28) - Nhĩ giới... tỷ giới... thiệt giới... thân giới... sắc giới... thinh giới... khí giới... vị giới... xúc giới... nhãn thức giới... nhĩ thức giới... tỷ thức giới... thiệt thức giới... thân thức giới... ý giới... ý thức giới yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, muời một xứ, mười bảy giới.

29) - Pháp giới, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

30) - Nhãn giới và nhĩ giới yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

31) - Nhãn giới và tỷ giới... nhãn giới và thiệt giới... nhãn giới và thân giới... nhãn giới và sắc giới... nhãn giới và thinh giới... nhãn giới và khí giới... nhãn giới và vị giới... nhãn giới và xúc giới yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

32) - Nhãn giới và nhãn thức giới yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

33) - Nhãn giới và nhĩ thức giới... nhãn giới và tỷ thức giới... nhãn giới và thiệt thức giới... nhãn giới và thân thức giới... nhãn giới và ý giới... nhãn giới và ý thức giới yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

34) - Nhãn giới, và pháp giới, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

35) - Thập bát giới yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Thập bát giới, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

36) - Khổ đế yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Khổ đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

37) - Tập đế... đạo đế yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

38) - Ðạo đế yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, được một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

39) - Khổ đế và tập đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

40) - Khổ đế và đạo đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

41) - Khổ đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

42) - Khổ đế, tập đế và đạo đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

43) - Khổ đế, tập đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

44) - Khổ đế tập đế, đạo đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

45) - Tứ đế yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Tứ đế, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

46) - Nhãn quyền yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Nhãn quyền yếu hiệp một uẩn, môt xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười hai xứ, mười một giới.

47) - Nhãn quyền... tỷ quyền... thiệt quyền... thân quyền... nữ quyền... nam quyền yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

48) - Ý quyền yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

49) - Mạng quyền yếu hiệp hai uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

50) - Lạc quyền... khổ quyền... hỷ quyền... ưu quyền... xã quyền... tín quyền... tấn quyền... niệm quyền... định quyền... tuệ quyền... tri vị tri quyền Anaññntaññassāmitindriyaṃ)... tri dĩ tri quyền Aññindriyaṃ)... tri cụ tri quyền Aññatāvindriyaṃ)... yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

51) - Nhãn quyền và nhĩ quyền yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

52) - Nhãn quyền và tỷ quyền... nhãn quyền và thiệt quyền... nhãn quyền và thân quyền... nhãn quyền và nữ quyền... nhãn quyền và nam quyền yếu hiệp một uẩn, hai xứ hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

53) - Nhãn quyền và ý quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

54) - Nhãn quyền và mạng quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

55) - Nhãn quyền và lạc quyền... nhãn quyền và khổ quyền... nhãn quyền và hỷ quyền... nhãn quyền và ưu quyền. Nhãn quyền và xả quyền... nhãn quyền và tín quyền... nhãn quyền và tấn quyền... nhãn quyền và niệm quyền... nhãn quyền và định quyền... nhãn quyền và tuệ quyền... nhãn quyền và tri vị tri quyền... nhãn quyền và tri dĩ tri quyền... nhãn quyền và tri cụ tri quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

56) - Nhị thập nhị quyền yếu hiệp bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Nhị thập nhị quyền yếu hiệp bốn uẩn, bảy xứ, mười ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, năm xứ, năm giới.

57) - Vô minh yếu hiệp một uẩn, một xứ một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

58) - Hành do duyên vô minh yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

59) - Thức do duyên hành yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

60) - Danh sắc do duyên thức yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

61) - Lục nhập Salāyatanaṃ) do duyên danh sắc yếu hiệp hai uẩn, sáu xứ, mười hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, sáu xứ, sáu giới.

62) - Xúc do duyên lục nhập... thọ do duyên xúc... do duyên thọ... thủ do duyên ái... nghiệp hữu do duyên thủ yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, bảy giới.

63) - Sanh hữu... dục hữu... tưởng hữu... ngũ uẩn hữu yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

64) - Sắc hữu yếu hiệp năm uẩn, năm xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được bảy xứ, mười giới.

65) - Vô sắc hữu... phi tưởng phi phi tưởng hữu... tứ uẩn hữu yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười hai xứ, mười sáu giới.

66) - Vô tưởng hữu... nhất uẩn hữu yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

67) - Sanh Jāti) yếu hiệp hai uẩn, lão Jarā) yếu hiệp hai uẩn, tử Maraṇa) yếu hiệp hai uẩn, (sanh lão tử) yếu hiệp một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

68) - Sầu, bi, khổ, ưu, ai... niệm xứ... chánh cần yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

69) - Thần túc yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

70) - Thiền yếu hiệp hai uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

71) - Tứ vô lượng tâm... ngũ quyền... ngũ lực... thất giác chi... thánh đạo bát chi... xúc... thọ... tưởng... tư... thắng giải... tác ý yếu hiệp một uẩn, một xứ một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

72) - Tâm yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

73) - Các pháp thiện... các pháp bất thiện yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Các pháp thiện... các pháp bất thiện yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

74) - Các pháp vô ký Abyākata), pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không có uẩn nào, không có xứ nào, không có giới nào.

75) - Các pháp tương ưng lạc thọ... các pháp tương ưng khổ thọ yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

76) - Các pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười một giới.

77) - Các pháp dị thục Vipāka) yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

78) - Các pháp nhân dị thục Vipākadhammadhamma)... các pháp phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

79) - Các pháp phi dị thục phi nhân dị thục, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, được năm giới.

80) - Các pháp dị thủ cảnh thủ Upādinnupādāniya) yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

81) - Các pháp bất dị thủ Anupādinnupādāniya) yếu hiệp năm uẩn, bảy xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được năm xứ, mười giới.

82) - Các pháp bất dị thủ phi cảnh thủ Anupādinnānupādāniya)... các pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

83) - Các pháp phi phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

84) - Các pháp hữu tầm hữu tứ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

85) - Các pháp vô tầm hữu tứ... các pháp câu hành hỷ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

86) - Các pháp vô tầm vô tứ, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, được một giới.

87) - Các pháp câu hành lạc yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

88) - Các pháp câu hành xã yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười một giới.

89) - Các pháp kiến đạo ưng trừ Dassanena pahātabba)... Các pháp tiến đạo ưng trừ Bhāvanāya pahātabba)... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ... các pháp dẫn tích tập các pháp dẫn tịch diệt... Các pháp hữu học... các pháp vô học... các pháp đáo đại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

90) - Các pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ... các pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ... các pháp phi dẫn tích tập phi dẫn tịch diệt... các pháp phi hữu học phi vô học, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

91) - Các pháp hy thiểu Paritta) yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

92) - Các pháp vô lượng... các pháp tinh lương Panita), pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

93) - Các pháp có cảnh hy thiểu yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

94) - Các pháp có cảnh đáo đại... các pháp có cảnh vô lượng... các pháp ty hạ... Hīnā) các pháp cố định phần tà... các pháp cố định phần chánh... các pháp có đạo thành cảnh... Các pháp có đạo thành nhân... các pháp có đạo thành trưởng yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

95) - Các pháp trung bình yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

96) - Các pháp phi cố định, pháp vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

97) - Các pháp sinh tồn Uppannā) yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

98) - Các pháp vị sanh tồn Anuppanna) yếu hiệp năm uẩn, bảy xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được năm xứ, mười giới.

99) - Các pháp chuẩn sanh Upādīno) yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

100) - Các pháp quá khứ... Các pháp vị lai... các pháp hiện tại... Các pháp nội phần... các pháp nội ngoại phần yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

101) - Các pháp ngoại phần, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

102) - Các pháp có cảnh quá khứ... các pháp có cảnh vị lai yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

103) - Các pháp có cảnh hiện tại... Các pháp có cảnh nội phần... các pháp có cảnh ngoại phần... các pháp có cảnh nội phần yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

104) - Các pháp hữu kiến hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

105) - Các pháp vô kiến hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, chín xứ, chín giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, ba xứ, chín giới.

106) - Các pháp vô kiến vô đối chiếu, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được mười xứ, mười giới.

107) - Các pháp nhân... các pháp nhân hữu nhân... các pháp nhân tương ưng nhân yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

108) - Các pháp phi nhân... các pháp vô nhân... các pháp bất tương ưng nhân... các pháp phi nhân vô nhân, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

109) - Các pháp hữu nhân... các pháp tương ưng nhân... các pháp hữu nhân phi nhân... các pháp tương ưng nhân phi nhân... các pháp phi nhân hữu nhân yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

110) - Các pháp hữu duyên... các pháp hữu vị yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

111) - các pháp vô duyên... các pháp vô vi yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, được một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

112) - Các pháp hữu kiến yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

113) - Các pháp vô kiến, vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

114) - Các pháp hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tam giới.

115) - Các pháp vô đối chiếu, vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được mười xứ, mười giới.

116) - Các pháp sắc yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

117) - Các pháp phi sắc, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

118) - Các pháp hiệp thế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

119) - Các pháp siêu thế, trừ vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

120) - Các pháp có phần ứng tri Kenaci viññeyyā)... các pháp có phần bất ứng tri Kenaci naviññeyyā), vô vi thuộc ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

121) - Các pháp lậu... các pháp lậu cảnh lậu... các pháp lậu tương ưng lậu yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

122) - Các pháp phi lậu... các pháp tương ưng lậu, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

123) - Các pháp cảnh lậu... các pháp cảnh lậu phi lậu... các pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

124) - Các pháp phi cảnh lậu... các pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

125) - Các pháp tương ưng lậu... các pháp tương ưng lậu phi lậu, yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

126) - Các pháp triền... các pháp phược... các pháp bộc... các pháp phối... các pháp cái... các pháp khinh thị Parāmāsa) các pháp khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

127) - Các pháp khinh thị... các pháp bất tương ưng khinh thị, vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

128) - Các pháp cảnh khinh thị... các pháp cảnh khinh thị phi khinh thị... các pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

129) - Các pháp phi cảnh khinh thị... các pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

130) - Các pháp tương ưng khinh thị yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

131) - Các pháp hữu vi cảnh yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

132) - Các pháp bất tri cảnh vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

133) - Các pháp tâm yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

134) - Các pháp phi tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

135) - Các pháp sở hữu tâm... các pháp tương ưng tâm... các pháp hòa tâm Cittasaṃsattha) yếu hiệp ba uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

136) - Các pháp phi sở hữu tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ, không được giới nào.

137) - Các pháp bất tương ưng tâm... các pháp bất hòa tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười một xứ một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

138) - Các pháp tâm sở sanh Cittasamuṭṭhāna), yếu hiệp bốn uẩn, sáu xứ, sáu giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, sáu xứ, mười hai giới.

139) - Các pháp phi tâm sở sanh... Các pháp phi đồng hiện hữu với tâm... Các pháp phi tùy chuyển với tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

140) - Các pháp đồng hiện hữu với tâm Cittasahabhu). Các pháp tùy chuyển với tâm Cittānuparivatti) yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

141) - Các pháp hòa tâm tâm sở sanh... Các pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hiện hữu với tâm... các pháp hòa tâm tâm sở sanh tùy chuyển với tâm yếu hiệp ba uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

142) - Các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh... Các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh đồng hiện hữu với tâm... các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh tùy chuyển với tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

143) - Các pháp nội phần yếu hiệp được hai uẩn, sáu xứ, mười hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được ba uẩn, sáu xứ, sáu giới.

144) - Các pháp ngoại phần, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, sáu xứ, sáu giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, sáu xứ, mười hai giới.

145) - Các pháp y sinh Upāda) yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

146) - Các pháp phi y sinh vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, ba xứ, chín giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được chín xứ, chín giới.

147) - Các pháp bị thủ Upādinna) yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

148) - Các pháp không bị thủ, vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, bảy xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được năm xứ, được mười giới.

149) - Các pháp thủ Upādāna)... các pháp phiền não... các pháp phiền não cảnh phiền não... các pháp phiền não cảnh phiền toái... các pháp phiền não tương ưng phiền não yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

150) - Các pháp phi phiền não... các pháp phi phiền toái... các pháp bất tương ưng phiền não vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

151) - Các pháp cảnh phiền não... các pháp cảnh phiền não phi phiền não... các pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

152) - Các pháp phi cảnh phiền não... các pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

153) - Các pháp phiền toái... các pháp tương ưng phiền não... các pháp phiền toái phi phiền não... các pháp tương ưng phiền não phi phiền não yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

154) - Các pháp kiến đạo ưng trừ... Các pháp tiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

155) - Các pháp phi kiến đạo ưng trừ... Các pháp phi tiến đạo ưng trừ... các pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ... các pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

156) - Các pháp hữu tầm... Các pháp hữu tứ yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

157) - Các pháp vô tầm... Các pháp vô tứ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

158) - Các pháp hữu hỷ... Các pháp câu hành hỷ yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

159) - Các pháp vô hỷ... Các pháp phi câu hành hỷ... các pháp câu hành lạc, vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

160) - Các pháp câu hành lạc yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

161) - Các pháp câu hành xả yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười một giới.

162) - Các pháp phi câu hành xả, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, được năm giới.

163) - Các pháp dục giới... các pháp hệ thuộc Pariyāpanna)... các pháp hữu thượng, yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

164) - Các pháp phi dục giới..., các pháp phi hệ thuộc... các pháp vô thượng, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

165) - Các pháp sắc giới... các pháp vô sắc giới... các pháp dẫn xuất Niyyānika)... các pháp cố định... các pháp hữu tranh Sarana), yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

166) - Các pháp phi sắc giới... các pháp phi vô sắc giới... các pháp phi dẫn xuất, các pháp phi cố định... các pháp vô tranh Araṇa) yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?

Các pháp vô tranh, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VÀ BẤT YẾU HIỆP.)

III. XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP THEO YẾU HIỆP.

(Saṅgahitena asaṅgahitapadaniddeso)

167) - Những pháp nào yếu hiệp với nhãn xứ... trùng...

Những pháp nào yếu hiệp với xúc xứ...

Những pháp nào yếu hiệp với nhãn giới bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp ấy bất yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

168) - Những pháp nào yếu hiệp với nhãn thức giới...

Những pháp nào yếu hiệp với nhĩ thức giới...

Những pháp nào yếu hiệp với tỷ thức giới...

Những pháp nào yếu hiệp với thiệt thức giới...

Những pháp nào yếu hiệp với thân thức giới...

Những pháp nào yếu hiệp với ý giới...

Những pháp nào yếu hiệp với ý thức giới bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười hai giới.

169) - Những pháp nào yếu hiệp với nhãn quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với nhĩ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tỷ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với thiệt quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với thân quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với nữ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với nam quyền bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

170) - Những pháp nào yếu hiệp với vô tưởng hữu...

Những pháp nào yếu hiệp với nhất uẩn hữu bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bốn uẩn, ba xứ, chín giới.

171) - Những pháp nào yếu hiệp với bi ai...

Những pháp nào yếu hiệp với các pháp hữu kiến hữu đối chiếu bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

172) - Những pháp nào yếu hiệp với pháp vô kiến hữu đối chiếu bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

173) - Những pháp nào yếu hiệp với pháp hữu kiến bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

174) - Những pháp nào yếu hiệp với pháp hữu đối chiếu...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp y sinh bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng bất yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bất yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy bất yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp ấy bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

Mười xứ, mười bảy giới, bảy quyền, vô tưởng hữu, nhất uẩn hữu, bi ai, pháp hữu kiến hữu đối chiếu, pháp vô kiến, pháp hữu đối chiếu, pháp y sinh là như thế.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP THEO YẾU HIỆP.)

IV. XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP THEO BẤT YẾU HIỆP.

(Asaṅgahitena saṅgahitapadaniddeso)

175) - Những pháp nào bất yếu hiệp với thọ uẩn...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tưởng uẩn...

Những pháp nào bất yếu hiệp với hành uẩn...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tập đế...

Những pháp nào bất yếu hiệp với đạo đế bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp ba uẩn, một xứ, một giới.

176) - Những pháp nào bất yếu hiệp với diệt đế bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, một giới.

177) - Những pháp nào bất yếu hiệp với mạng quyền bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được hai uẩn, một xứ, một giới.

178) - Những pháp nào bất yếu hiệp với nữ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nam quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với lạc quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với khổ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với hỷ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ưu quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với xả quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tín quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tấn quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với niệm quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với định quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tuệ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tri vị tri quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với vô minh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với hành do duyên vô minh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với xúc do duyên lục nhập...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thọ do duyên xúc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ái do duyên thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thủ do duyên ái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nghiệp hữu do duyên thủ bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

179) - Những pháp nào bất yếu hiệp với sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với lão...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tử...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thiền bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được hai uẩn, một xứ, một giới.

180) - Những pháp nào bất yếu hiệp với sầu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với khổ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ưu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ai...

Những pháp nào bất yếu hiệp với niệm xứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với chánh cần...

Những pháp nào bất yếu hiệp với vô lượng tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ngũ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ngũ lực...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thất giác chi...

Những pháp nào bất yếu hiệp với bát chi thánh đạo...

Những pháp nào bất yếu hiệp với xúc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tưởng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tư...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thắng giải...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tác ý...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân hữu nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân tương ưng nhân bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

181) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô duyên...

Những pháp nào bất yếu hiệp theo pháp vô vi bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, một giới.

182) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu cảnh lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu tương ưng lậu bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

183) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp triền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phược...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bộc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phối...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp khinh thị cảnh khinh thị bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

184) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sở hữu tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm tâm sở sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm tâm sở sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm tâm sở sanh tùy chuyển cùng tâm bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

185) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp đồng hiện hữu cùng tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tùy chuyển cùng tâm bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp ấy yếu hiệp không được một uẩn nào, chỉ được một xứ, một giới.

186) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với phiền não, cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền não, phiền toái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền não tương ưng phiền não bằng cách uẩn yếu hiệp nhưng yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp ấy, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP THEO BẤT YẾU HIỆP.)

V. XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP THEO YẾU HIỆP.

(Saṅgahitena saṅgahitapadaniddeso)

187) - Những pháp nào yếu hiệp với tập đế...

Những pháp nào yếu hiệp với đạo đế bằng cách uẩn yếu hiệp, yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và yếu hiệp bằng cách giới yếu hiệp; những pháp mà yếu hiệp vơí các pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp đó yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

188) - Những pháp nào yếu hiệp với nữ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với nam quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với lạc quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với khổ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với hỷ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với ưu quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với xả quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tín quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tấn quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với niệm quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với định quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tuệ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tri vị tri quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với vô minh...

Những pháp nào yếu hiệp với hành do duyên vô minh...

Những pháp nào yếu hiệp với xúc do duyên lục nhập...

Những pháp nào yếu hiệp với thọ do duyên xúc...

Những pháp nào yếu hiệp với nghiệp hữu do duyên thủ...

Những pháp nào yếu hiệp với khổ...

Những pháp nào yếu hiệp với ưu...

Những pháp nào yếu hiệp với ai...

Những pháp nào yếu hiệp với niện xứ...

Những pháp nào yếu hiệp với chánh cần...

Những pháp nào yếu hiệp với vô lượng tâm...

Những pháp nào yếu hiệp với ngũ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với ngũ lực...

Những pháp nào yếu hiệp với thất giác chi...

Những pháp nào yếu hiệp với bát chi thánh đạo...

Những pháp nào yếu hiệp với xúc...

Những pháp nào yếu hiệp với thọ...

Những pháp nào yếu hiệp với tưởng...

Những pháp nào yếu hiệp với tư...

Những pháp nào yếu hiệp với thắng giải...

Những pháp nào yếu hiệp với tác ý...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp nhân...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp nhân hữu nhân...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp nhân tương ưng nhân...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp lậu...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp triền...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phược...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp bộc...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phối...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp cái...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp khinh thị...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp thủ...

Những pháp nào yếu hiệp với phiền não...

Những pháp nào yếu hiệp với phiền não, cảnh phiền não...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phiền não, phiền toái...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phiền não tương ưng phiền não bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp và bằng cách giới yếu hiệp những pháp mà yếu hiệp vơí các pháp ấy bằng cách uẩn yếu hiệp bằng cách xứ yếu hiệp và bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp đó yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP THEO YẾU HIỆP.)

VI. XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP THEO BẤT YẾU HIỆP.

(Asaṅgahitena asaṅgahitapadaniddeso)

189) - Những pháp nào bất yếu hiệp với sắc uẩn bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp vơí những pháp ấy bằng uẩn yếu hiệp bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp thì những pháp đó bất yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, một xứ, bảy giới.

190) - Những pháp nào bất yếu hiệp với thọ uẩn...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tưởng uẩn...

Những pháp nào bất yếu hiệp với hành uẩn bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng cách yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được ba uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

191) - Những pháp nào bất yếu hiệp với thức uẩn...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ý xứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nhãn thức giới... trùng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ý giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ý thức giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ý quyền bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

192) - Những pháp nào bất yếu hiệp với nhãn xứ... trùng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với xúc xứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nhãn giới... trùng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với xúc giới bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

193) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp xứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nữ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nam quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với mạng quyền bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, một xứ, bảy giới.

194) - Những pháp nào bất yếu hiệp với tập đế...

Những pháp nào bất yếu hiệp với đạo đế...

Những pháp nào bất yếu hiệp với diệt đế bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

195) - Những pháp nào bất yếu hiệp với nhãn quyền... trùng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với đạo đế...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thân quyền bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

196) - Những pháp nào bất yếu hiệp với lạc quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với khổ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với hỷ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ưu quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với xả quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tín quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tấn quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với niệm quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với định quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tuệ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tri vị tri quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với vô minh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với hành do duyên vô minh bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

197) - Những pháp nào bất yếu hiệp với thức do duyên hành bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

198) - Những pháp nào bất yếu hiệp với danh sắc do duyên thức bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, một xứ, bảy giới.

199) - Những pháp nào bất yếu hiệp với lục nhập do duyên danh sắc bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

200) - Những pháp nào bất yếu hiệp với xúc do duyên lục nhập...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thọ do duyên xúc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với ái do duyên thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thủ do duyên ái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nghiệp hữu do thủ, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

201) - Những pháp nào bất yếu hiệp với vô sắc hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với phi tưởng phi phi tưởng hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tứ uẩn hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với thủ do duyên ái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tứ như ý túc, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

202) - Những pháp nào bất yếu hiệp với vô tưởng hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nhất uẩn hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với sự sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với sự lão...

Những pháp nào bất yếu hiệp với sự tử, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, một xứ, bảy giới.

203) - Những pháp nào bất yếu hiệp với bi ai, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

204) - Những pháp nào bất yếu hiệp với sầu...

Những pháp nào yếu hiệp với khổ...

Những pháp nào yếu hiệp với ưu...

Những pháp nào yếu hiệp với não...

Những pháp nào yếu hiệp với niệm xứ...

Những pháp nào yếu hiệp với chánh cần...

Những pháp nào yếu hiệp với vô lượng tâm...

Những pháp nào yếu hiệp với ngũ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với ngũ lực...

Những pháp nào yếu hiệp với thất giác chi...

Những pháp nào yếu hiệp với bát chi thánh đạo...

Những pháp nào yếu hiệp với xúc...

Những pháp nào yếu hiệp với thọ...

Những pháp nào yếu hiệp với tưởng...

Những pháp nào yếu hiệp với tư...

Những pháp nào yếu hiệp với thắng giải...

Những pháp nào yếu hiệp với tác ý bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

205) - Những pháp nào bất yếu hiệp với tâm, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

206) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp thiện...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất thiện...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng lạc thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng khổ thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp dị thục quả...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp dị thục nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất bị thủ phi cảnh thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền toái cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tầm hữu tứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô tầm hữu tứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành xả...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân tích tập...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân tịch diệt...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu học...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô học...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp đáo đại...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô lượng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh hy thiểu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh đáo đại...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh vô lượng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ty hạ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tinh lương...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cố định phần tà...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cố định phần chánh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có đạo thành cảnh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có đạo thành nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có đạo thành trưởng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh quá khứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh vị lai...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh hiện tại...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh nội phần...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh ngoại phần...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có cảnh nội ngoại phần, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

207) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu kiến hữu đối chiếu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô kiến hữu đối chiếu, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

208) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân hữu nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân tương ưng nhân, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

209) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân phi nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng nhân phi nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi nhân hữu nhân, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

210) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô duyên...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô vi, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

211) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu kiến...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu đối chiếu, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

212) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sắc, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, một xứ, bảy giới.

213) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi sắc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp siêu thế, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

214) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu cảnh lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp lậu tương ưng lậu, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

215) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng lậu phi lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

216) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp triền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phược...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bộc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phối...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp khinh thị cảnh khinh thị, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

217) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tri cảnh, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

218) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô tri cảnh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất hòa tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tâm sở sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp đồng hiện hữu tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ngoại phần...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp y sinh, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, một xứ, bảy giới.

219) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tâm, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

220) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sở hữu tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm và sở hữu tâm đồng sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm và sở hữu tâm đồng hiện hữu tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hòa tâm và sở hữu tâm đồng sanh tùng tâm, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

221) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nội phần, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

222) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền não cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền não phiền toái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền não tương ưng phiền não, bằng uẩn yếu hiệp, bằng xứ yếu hiệp và bằng giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

223) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền toái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền toái phi phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng phiền não phi phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tầm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu hỷ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành xả...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi dục giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sắc giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô sắc giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi hệ thuộc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp dẫn xuất...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cố định...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô thượng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tranh bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp; các pháp mà bất yếu hiệp với những pháp ấy (bằng uẩn, xứ, giới yếu hiệp) thì các pháp đó bất yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

Ðiều pháp trong phần yếu hiệp theo bất yếu hiệp: cảnh sắc và pháp xứ, pháp giới, nữ, nam quyền, mạng quyền và danh sắc, nhị hữu, sanh lão, tử, sắc pháp, pháp vô cảnh, phi tâm, bất hợp tâm, bất hòa, tâm sở sanh, đồng hữu và tùng tâm, ngoại phần, sắc y sinh. Hăm hai cách dễ hiểu.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU BẤT YẾU HIỆP THEO BẤT YẾU HIỆP.)

VII. XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG, BẤT TƯƠNG ƯNG.

(Sampayoga vippayogapadaniddeso)

224) - Sắc uẩn tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, một giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

225) - Thọ uẩn... tưởng uẩn... hành uẩn tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

226) - Thức uẩn tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

227) - Nhãn xứ... trùng... xúc xứ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

228) - Ý xứ tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

229) - Nhãn giới... trùng... xúc giới tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

230) - Nhãn thức giới... trùng... ý giới

Ý thức giới tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

231) - Tập đế... đạo đế tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

232) - Diêt đế... nhãn quyền... trùng... thân quyền... nữ quyền... nam quyền tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

233) - Ý quyền tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

234) - Lạc quyền... khổ quyền... hỷ quyền... ưu quyền tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

235) - Xả quyền tương ưng được ba uẩn, một xứ, sáu giới; với một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

236) - Tín quyền... tấn quyền... niệm quyền... định quyền... tuệ quyền... tri vị tri quyền... tri dĩ tri quyền... tri cụ tri quyền... hành do duyên vô minh tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

237) - Thức do duyên hành tương ưng được ba uẩn, với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

238) - Xúc do duyên lục nhập tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

239) - Thọ do duyên xúc tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

240) - Ái do duyên thọ... thủ do duyên ái... nghiệp hữu do duyên thủ tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

241) - Sắc hữu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được ba giới.

242) - Vô sắc hữu... phi tưởng phi phi tưởng hữu... tứ uẩn hữu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

243) - Vô tưởng hữu... nhất uẩn hữu... bi ai tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

244) - Sầu... khổ... ưu tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

245) - Não... Niệm xứ... chánh cần tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

246) - Như ý túc tương ưng được hai uẩn; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

247) - Thiền tương ưng được hai uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

248) - Vô lượng tâm... ngũ quyền... ngũ lực... bát chi thánh đạo tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

249) - Xúc... tư... tác ý tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một uẩn, một xứ, một giới thì chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới thì chỉ bất tương ưng phần nào.

250) - Thọ... tưởng tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

251) - Tâm tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

252) - Thắng giải tương ưng được ba uẩn, một xứ, hai giới; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

253) - Các pháp thiện... các pháp bất thiện tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

254) - Các pháp tương ưng lạc thọ... các pháp tương ưng khổ thọ tương ưng được một uẩn; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

255) - Các pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ tương ưng được một uẩn; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

256) - Các pháp dị thục tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

257) - Các pháp dị thục nhân... các pháp phiền toái cảnh phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

258) - Các pháp phi dị thục phi dị thục nhân... các pháp bất bị thủ cảnh thủ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

259) - Các pháp bất bị thủ phi cảnh thủ... các pháp phiền toái phi cảnh phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

260) - Các pháp hữu tầm hữu tứ tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

261) - Các pháp vô tầm hữu tứ... các pháp câu hành hỷ tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

262) - Các pháp vô tầm vô tứ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

263) - Các pháp câu hành lạc tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

264) - Các pháp câu hành xả tương ưng được một uẩn; với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

265) - Các pháp kiến đạo ưng trừ... các pháp tiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ... các pháp nhân tích tập... các pháp nhân tịch diệt... các pháp hữu học... các pháp vô học... các pháp đáo đại tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

266) - Các pháp vô lượng... các pháp tinh lương tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

267) - Các pháp biết cảnh hy thiểu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

268) - Các pháp biết cảnh đáo đại... các pháp biết cảnh vô lượng... các pháp ty hạ... các pháp cố định phần tà... các pháp cố định phần chánh... các pháp có đạo thành cảnh... các pháp có đạo thành nhân... các pháp có đạo thành trưởng tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

269) - Các pháp vị sanh tồn tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

270) - Các pháp biết cảnh quá khứ... các pháp biết cảnh vị lai tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

271) - Các pháp biết cảnh hiện tại... các pháp biết cảnh nội phần... các pháp biết cảnh ngoại phần... pháp biết cảnh nội ngoại phần tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

272) - Các pháp hữu kiến hữu đối chiếu... các pháp vô kiến hữu đối chiếu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

273) - Các pháp nhân... các pháp hữu nhân... các pháp nhân tương ưng nhân tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

274) - Các pháp hữu nhân... các pháp tương ưng nhân tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

275) - Các pháp nhân hữu nhân... các pháp nhân tương ưng nhân... các pháp phi nhân hữu nhân tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

276) - Các pháp vô duyên... các pháp vô vi... các pháp hữu kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu đối chiếu... các pháp sắc tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

277) - Các pháp siêu thế tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

278) - Các pháp lậu... các pháp lậu cảnh lậu... các pháp lậu tương ưng lậu tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

279) - Các pháp phi cảnh lậu... các pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

280) - Các pháp tương ưng lậu tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

281) - Các pháp tương ưng lậu phi lậu tương ưng được được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

282) - Các pháp triền... các pháp phược... các pháp phối... các pháp cái... các pháp khinh thị... các pháp khinh thị cảnh khinh thị tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

283) - Các pháp phi cảnh khinh thị... các pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

284) - Các pháp tương khinh thị chỉ tương ưng được được một uẩn, một xứ, một giới phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

285) - Các pháp hữu tri cảnh tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

286) - Các pháp bất tri cảnh... các pháp bất tương ưng tâm... các pháp bất hòa tâm... các pháp y sinh tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

287) - Các pháp tâm tương ưng được được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

288) - Các pháp sở hữu tâm... các pháp tương ưng tâm... các pháp hòa tâm... các pháp hòa tâm tâm sở sanh... các pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hữu tâm... các pháp hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm tương ưng được được một uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

289) - Các pháp phi do thủ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

290) - Các pháp thủ... các pháp phiền não... các pháp phiền não cảnh phiền não... các pháp phiền não phiền toái... các pháp phiền não tương ưng phiền não tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

291) - Các pháp phi cảnh phiền não... các pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

292) - Các pháp phiền toái... các pháp tương ưng phiền não tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

293) - Các pháp phiền toái phi phiền não... các pháp tương ưng phiền não phi phiền não tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

294) - Các pháp kiến đạo ưng trừ... các pháp tiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

295) - Các pháp hữu tầm... các pháp hữu tứ tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

296) - Các pháp vô tầm... các pháp vô tứ tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

297) - Các pháp hữu hỷ... các pháp câu hành hỷ tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

298) - Các pháp câu hành lạc tương ưng được một uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

299) - Các pháp câu hành xả tương ưng được một uẩn; còn với một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

300) - Các pháp phi dục giới... các pháp phi hệ thuộc... các pháp vô thượng tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

301) - Các pháp sắc giới... các pháp vô sắc giới... các pháp dẫn xuất... các pháp cố định... các pháp hữu tranh tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG BẤT TƯƠNG ƯNG.)

VIII. XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG THEO TƯƠNG ƯNG.

(Sampayuttena vippayuttapadaniddeso)

302) - Các pháp nào tương ưng với thọ uẩn...

Các pháp nào tương ưng với hành uẩn...

Các pháp nào tương ưng với thức uẩn...

Các pháp nào tương ưng với ý xứ, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

303) - Các pháp nào tương ưng với Nhãn thức giới... trùng... các pháp nào tương ưng với ý giới...

Các pháp nào tương ưng với ý thức giới, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

304) - Các pháp nào tương ưng với ý quyền, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

305) - Các pháp nào tương ưng với xả quyền, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

306) - Các pháp nào tương ưng với thức do duyên hành...

Các pháp nào tương ưng với xúc do duyên lục nhập...

Các pháp nào tương ưng với xúc...

Các pháp nào tương ưng với thọ...

Các pháp nào tương ưng với tưởng...

Các pháp nào tương ưng với tư...

Các pháp nào tương ưng với tâm...

Các pháp nào tương ưng với tác ý, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

307) - Các pháp nào tương ưng với thắng giải, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

308) - Các pháp nào tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ.

Các pháp nào tương ưng với pháp câu hành xả, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

309) - Các pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

310) - Các pháp nào tương ưng với pháp tâm...

Các pháp nào tương ưng với sở hữu tâm...

Các pháp nào tương ưng với pháp tương ưng tâm...

Các pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm...

Các pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh...

Các pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hữu tâm...

Các pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

311) - Các pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm...

Các pháp nào tương ưng với pháp hữu tứ, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

312) - Các pháp nào tương ưng với pháp câu hành xả, những pháp mà bất tương ưng với các pháp ấy thì những pháp đó bất tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

Bốn uẩn và một xứ; bảy giới và hai quyền.

Ba duyên, xúc thứ năm; thắng giải, sở tác ý.

Ba câu đầu đề tam; bảy câu nhị đề đại.

Hai pháp tương ưng tâm; tương ưng tầm, tứ, xả.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG THEO TƯƠNG ƯNG.)

IX. XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG THEO BẤT TƯƠNG ƯNG.

(Vippayuttena sampayuttapadaniddeso)

313) - Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

314) - Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với tưởng uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với hành uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với thức uẩn... trùng...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tranh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tranh, những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG THEO BẤT TƯƠNG ƯNG.)

X. XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG THEO TƯƠNG ƯNG.

(Sampapayuttena sampayuttapadaniddeso)

315) - Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn...

Những pháp nào tương ưng với tưởng uẩn...

Những pháp nào tương ưng với hành uẩn, các pháp mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

316) - Những pháp nào tương ưng với thức uẩn...

Những pháp nào tương ưng với ý xứ...

Những pháp nào tương ưng với nhãn thức giới... trùng...

Những pháp nào tương ưng với ý giới...

Những pháp nào tương ưng với ý thức giới, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

317) - Những pháp nào tương ưng với tập đế...

Những pháp nào tương ưng với đạo đế, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn một uẩn, với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

318) - Những pháp nào tương ưng với ý quyền, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

319) - Những pháp nào tương ưng với lạc quyền...

Những pháp nào tương ưng với khổ quyền...

Những pháp nào tương ưng với hỷ quyền...

Những pháp nào tương ưng với ưu quyền, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

320) - Những pháp nào tương ưng với xả quyền, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

322) - Những pháp nào tương ưng với tín quyền...

Những pháp nào tương ưng với tấn quyền...

Những pháp nào tương ưng với niệm quyền...

Những pháp nào tương ưng với định quyền...

Những pháp nào tương ưng với tuệ quyền...

Những pháp nào tương ưng với tri vị tri quyền...

Những pháp nào tương ưng với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào tương ưng với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào tương ưng với vô minh...

Những pháp nào tương ưng với hành do duyên vô minh, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

322) - Những pháp nào tương ưng với thức do duyên hành, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

323) - Những pháp nào tương ưng với xúc do duyên lục nhập, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

324) - Những pháp nào tương ưng với thọ do duyên xúc, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

325) - Những pháp nào tương ưng với ái do duyên thọ...

Những pháp nào tương ưng với thủ do duyên ái...

Những pháp nào tương ưng với nghiệp hữu do duyên thủ, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

326) - Những pháp nào tương ưng với sầu...

Những pháp nào tương ưng với khổ...

Những pháp nào tương ưng với ưu, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

327) - Những pháp nào tương ưng với ai...

Những pháp nào tương ưng với niệm xứ...

Những pháp nào tương ưng với chánh cần, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

328) - Những pháp nào tương ưng với như ý túc, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được hai uẩn; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

329) - Những pháp nào tương ưng với thiền, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được hai uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

330) - Những pháp nào tương ưng với vô lượng tâm...

Những pháp nào tương ưng với ngũ quyền...

Những pháp nào tương ưng với ngũ lực...

Những pháp nào tương ưng với thất giác chi...

Những pháp nào tương ưng với bát chi thánh đạo, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

331) - Những pháp nào tương ưng với xúc...

Những pháp nào tương ưng với tư...

Những pháp nào tương ưng với tác ý, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

332) - Những pháp nào tương ưng với thọ...

Những pháp nào tương ưng với tưởng, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

333) - Những pháp nào tương ưng với tâm, các pháp nào mà tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

334) - Những pháp nào tương ưng với thắng giải, các pháp nào mà tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, hai giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

335) - Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khổ thọ...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được một uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

336) - Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ...

Những pháp nào tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành hỷ, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

337) - Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành xả, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được một uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

338) - Những pháp nào tương ưng với pháp nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp nhân tương ưng nhân, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

339) - Những pháp nào tương ưng với pháp hữu nhân phi nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng nhân phi nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp phi nhân hữu nhân, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

340) - Những pháp nào tương ưng với pháp lậu...

Những pháp nào tương ưng với pháp lậu cảnh lậu...

Những pháp nào tương ưng với pháp lậu tương ưng lậu, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

341) - Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lậu phi lậu, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

342) - Những pháp nào tương ưng với pháp triền...

Những pháp nào tương ưng với pháp trược...

Những pháp nào tương ưng với pháp bộc...

Những pháp nào tương ưng với pháp phối...

Những pháp nào tương ưng với pháp cái...

Những pháp nào tương ưng với pháp khinh thị...

Những pháp nào tương ưng với pháp khinh thị cảnh khinh thị, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

343) - Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khinh thị, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

344) - Những pháp nào tương ưng với pháp tâm, các pháp nào mà tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

345) - Những pháp nào tương ưng với pháp sở hữu tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hữu tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được một uẩn, một xứ, bảy giới.

346) - Những pháp nào tương ưng với pháp thủ...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não cảnh phiền não...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não phiền toái...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não tương ưng phiền não, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, một giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

347) - Những pháp nào tương ưng với pháp phiền toái phi phiền não...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não phi phiền não...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tứ...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu hỷ...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành hỷ, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng với một uẩn, một xứ, một giới chỉ phần nào.

348) - Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành xả, các pháp nào mà tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Các pháp đó tương ưng được một uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG THEO TƯƠNG ƯNG.)

XI. XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG THEO BẤT TƯƠNG ƯNG.

(Vippayuttena vippayuttapadaniddeso)

349) - Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

350) - Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với tưởng uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với hành uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với thức uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với ý xứ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

351) - Những pháp nào bất tương ưng với thọ xứ... trùng...

Những pháp nào bất tương ưng với xúc xứ...

Những pháp nào bất tương ưng với nhãn giới... trùng...

Những pháp nào bất tương ưng với xúc giới, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

352) - Những pháp nào bất tương ưng với nhãn thức giới... trùng...

Những pháp nào bất tương ưng với ý giới...

Những pháp nào bất tương ưng với ý thức giới...

Những pháp nào bất tương ưng với tập đế...

Những pháp nào bất tương ưng với đạo đế, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

353) - Những pháp nào bất tương ưng với tập đế...

Những pháp nào bất tương ưng với nhãn quyền... trùng...

Những pháp nào bất tương ưng với thân quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với nữ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với nam quyền, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

354) - Những pháp nào bất tương ưng với ý quyền, các pháp mà bất tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

355) - Những pháp nào bất tương ưng với lạc quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với khổ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với hỷ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với ưu quyền, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

356) - Những pháp nào bất tương ưng với xả quyền, các pháp mà bất tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

357) - Những pháp nào bất tương ưng với tín quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tấn quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với niệm quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với định quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tuệ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tri vị tri quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với vô minh...

Những pháp nào bất tương ưng với hành do duyên vô minh, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

358) - Những pháp nào bất tương ưng với thức do duyên hành...

Những pháp nào bất tương ưng với xúc do duyên lục nhập...

Những pháp nào bất tương ưng với thọ do duyên xúc, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

359) - Những pháp nào bất tương ưng với ái do duyên thọ...

Những pháp nào bất tương ưng với thủ do duyên ái...

Những pháp nào bất tương ưng với nghiệp hữu do duyên thủ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

360) - Những pháp nào bất tương ưng với sắc hữu do duyên thủ, các pháp mà bất tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được ba giới.

361) - Những pháp nào bất tương ưng với vô tưởng hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với nhất uẩn hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với bi ai, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

362) - Những pháp nào bất tương ưng với vô sắc hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với phi tưởng phi phi tưởng hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với tứ uẩn hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với sầu...

Những pháp nào bất tương ưng với khổ...

Những pháp nào bất tương ưng với ưu...

Những pháp nào bất tương ưng với ai...

Những pháp nào bất tương ưng với niệm xứ...

Những pháp nào bất tương ưng với chánh cần...

Những pháp nào bất tương ưng với như ý túc...

Những pháp nào bất tương ưng với thiền...

Những pháp nào bất tương ưng với vô lượng tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với ngũ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với ngũ lực...

Những pháp nào bất tương ưng với thất giác chi...

Những pháp nào bất tương ưng với bát chi thánh đạo, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

363) - Những pháp nào bất tương ưng với xúc...

Những pháp nào bất tương ưng với thọ...

Những pháp nào bất tương ưng với tưởng...

Những pháp nào bất tương ưng với tư...

Những pháp nào bất tương ưng với tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với tác ý, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

364) - Những pháp nào bất tương ưng với thắng giải, các pháp mà bất tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

365) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp thiện...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất thiện, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

366) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng khổ thọ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

367) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ, các pháp mà bất tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

368) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục quả, các pháp mà bất tương ưng với pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

369) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền toái cảnh phiền não, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

370) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ cảnh thủ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được ba giới.

371) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ phi cảnh thủ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

372) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

373) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành hỷ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

374) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

375) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành lạc, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

376) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành xả, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

377) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân tích tập...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân tịch diệt...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân hữu học...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân vô học...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp đáo đại, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

378) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô lượng...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tinh lương, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

379) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hy thiểu, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

380) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh đáo đại...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh vô lượng...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp ty hạ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cố định phần tà...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cố định phần chánh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp có đạo thành cảnh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp có đạo thành nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp có đạo thành trưởng, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

381) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp bị thủ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

382) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh quá khứ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh vị lai, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

383) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hiện tại...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh nội phần...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh ngoại phần...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh nội ngoại phần, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

384) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu kiến hữu đối chiếu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô kiến hữu đối chiếu, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

385) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân hữu nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân phi nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân tương ưng nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng nhân phi nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi nhân hữu nhân, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

386) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô duyên...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô vi...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu kiến...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu đối chiếu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp sắc, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

387) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp siêu thế, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

388) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu cảnh lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu tương ưng lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng lậu phi lậu, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

389) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng lậu phi lậu, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

390) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp triền...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phược...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bộc...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phối...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cái...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp khinh thị cảnh khinh thị, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

391) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

392) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tri cảnh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp sở hữu tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hữu tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

393) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tri cảnh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất hòa tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp y sinh, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

394) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi bị thủ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

395) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phiền toái...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền não cảnh phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền não phiền toái...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền toái phi phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phiền não phi phiền não, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

396) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

397) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

398) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tứ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

399) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tứ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

400) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu hỷ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành hỷ, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

401) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành lạc, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

402) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành xả, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười một giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

403) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi dục giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi hệ thuộc...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô thượng, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

404) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp sắc giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô sắc giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp dẫn xuất...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cố định...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tranh, các pháp mà bất tương ưng với những pháp ấy thì các pháp đó bất tương ưng bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU BẤT TƯƠNG ƯNG THEO BẤT TƯƠNG ƯNG.)

XII. XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG, BẤT TƯƠNG ƯNG THEO YẾU HIỆP.

(Saṅgahitenatena sampayuttavippayuttapadaniddeso)

405) - Những pháp nào yếu hiệp với tập đế...

Những pháp nào yếu hiệp với đạo đế bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

406) - Những pháp nào yếu hiệp với nữ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với nam quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

407) - Những pháp nào yếu hiệp với lạc quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với khổ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với hỷ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với ưu quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

408) - Những pháp nào yếu hiệp với xả quyền bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được ba uẩn, một xứ, hai giới; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

409) - Những pháp nào yếu hiệp với tín quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tấn quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với niệm quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với định quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tuệ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tri vị tri quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với vô minh...

Những pháp nào yếu hiệp với hành do duyên vô minh...

Những pháp nào yếu hiệp với xúc do duyên lục nhập...

Những pháp nào yếu hiệp với ái do duyên thọ...

Những pháp nào yếu hiệp với thủ do duyên ái...

Những pháp nào yếu hiệp với nghiệp hữu bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

410) - Những pháp nào yếu hiệp với bi lụy bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

411) - Những pháp nào yếu hiệp với sầu...

Những pháp nào yếu hiệp với khổ...

Những pháp nào yếu hiệp với ưu bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

412) - Những pháp nào yếu hiệp với ai oán...

Những pháp nào yếu hiệp với niệm xứ...

Những pháp nào yếu hiệp với chánh cần...

Những pháp nào yếu hiệp với vô lượng tâm...

Những pháp nào yếu hiệp với ngũ quyền...

Những pháp nào yếu hiệp với ngũ lực...

Những pháp nào yếu hiệp với thất giác chi...

Những pháp nào yếu hiệp với bát chi thánh đạo...

Những pháp nào yếu hiệp với xúc...

Những pháp nào yếu hiệp với tư...

Những pháp nào yếu hiệp với thắng giải...

Những pháp nào yếu hiệp với tác ý...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp nhân...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp nhân hữu nhân...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp nhân tương ưng nhân...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp lậu...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp lậu cảnh lậu...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp lậu tương ưng lậu...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp triền...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phược...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp bộc...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phối...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp cái...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp khinh thị...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp thủ...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phiền não...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phiền não cảnh phiền não...

Những pháp nào yếu hiệp với pháp phiền não phiền toái...

Những pháp nào yếu hiệp với phiền não tương ưng phiền não bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó tương ưng được ba uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một uẩn, một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG BẤT TƯƠNG ƯNG THEO YẾU HIỆP.)

XIII. XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP, BẤT YẾU HIỆP THEO TƯƠNG ƯNG.

(Sampayuttena saṅgahitāsaṅgahitapadaniddeso)

413) - Những pháp nào tương ưng với thọ uẩn...

Những pháp nào tương ưng với tưởng uẩn...

Những pháp nào tương ưng với hành uẩn, thì những pháp ấy yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười giới.

414) - Những pháp nào tương ưng với thức uẩn...

Những pháp nào tương ưng với ý xứ...

Những pháp nào tương ưng với nhãn thức giới... trùng...

Những pháp nào tương ưng với ý giới...

Những pháp nào tương ưng với ý thức giới, thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

415) - Những pháp nào tương ưng với tập đế...

Những pháp nào tương ưng với đạo đế thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

416) - Những pháp nào tương ưng với ý quyền thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

417) - Những pháp nào tương ưng với lạc quyền...

Những pháp nào tương ưng với khổ quyền...

Những pháp nào tương ưng với hỷ quyền...

Những pháp nào tương ưng với ưu quyền thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

418) - Những pháp nào tương ưng với xả quyền thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười một giới.

419) - Những pháp nào tương ưng với tín quyền...

Những pháp nào tương ưng với tấn quyền...

Những pháp nào tương ưng với niệm quyền...

Những pháp nào tương ưng với định quyền...

Những pháp nào tương ưng với tuệ quyền...

Những pháp nào tương ưng với tri vị tri quyền...

Những pháp nào tương ưng với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào tương ưng với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào tương ưng với vô minh...

Những pháp nào tương ưng với hành do duyên vô minh thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

420) - Những pháp nào tương ưng với thức do duyên hành thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

421) - Những pháp nào tương ưng với xúc do duyên lục nhập thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

422) - Những pháp nào tương ưng với thọ do duyên xúc thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười giới.

423) - Những pháp nào tương ưng với ái do duyên thọ...

Những pháp nào tương ưng với thủ do duyên ái...

Những pháp nào tương ưng với nghiệp hữu thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

424) - Những pháp nào tương ưng với sầu...

Những pháp nào tương ưng với khổ...

Những pháp nào tương ưng với ưu thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

425) - Những pháp nào tương ưng với ai oán...

Những pháp nào tương ưng với niệm xứ...

Những pháp nào tương ưng với chánh cần thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

426) - Những pháp nào tương ưng với như ý túc thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

427) - Những pháp nào tương ưng với thiền thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

428) - Những pháp nào tương ưng với vô lượng tâm...

Những pháp nào tương ưng với ngũ quyền...

Những pháp nào tương ưng với ngũ lực...

Những pháp nào tương ưng với thất giác chi...

Những pháp nào tương ưng với thánh đạo tám chi thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

429) - Những pháp nào tương ưng với xúc...

Những pháp nào tương ưng với tư...

Những pháp nào tương ưng với tác ý thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

430) - Những pháp nào tương ưng với thọ...

Những pháp nào tương ưng với tưởng thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

431) - Những pháp nào tương ưng với tâm thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

432) - Những pháp nào tương ưng với thắng giải thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

433) - Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khổ thọ...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ...

Những pháp nào tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành xả thì những pháp ấy yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

434) - Những pháp nào tương ưng với pháp nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp nhân hữu nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp nhân tương ưng nhân thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

435) - Những pháp nào tương ưng với pháp hữu nhân phi nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng nhân phi nhân...

Những pháp nào tương ưng với pháp phi nhân hữu nhân thì những pháp ấy yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

436) - Những pháp nào tương ưng với pháp lậu...

Những pháp nào tương ưng với pháp lậu cảnh lậu...

Những pháp nào tương ưng với pháp lậu tương ưng lậu thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

437) - Những pháp nào tương ưng với pháp lậu tương ưng lậu phi lậu thì những pháp ấy yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

438) - Những pháp nào tương ưng với pháp triền...

Những pháp nào tương ưng với pháp phược...

Những pháp nào tương ưng với pháp bộc...

Những pháp nào tương ưng với pháp phối...

Những pháp nào tương ưng với pháp cái...

Những pháp nào tương ưng với pháp khinh thị...

Những pháp nào tương ưng với pháp khinh thị cảnh khinh thị thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

439) - Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng khinh thị thì những pháp ấy yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

440) - Những pháp nào tương ưng với pháp tâm thì những pháp ấy yếu hiệp được ba uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

441) - Những pháp nào tương ưng với pháp sở hữu tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp tương ưng tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hữu tâm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm thì những pháp ấy yếu hiệp được một uẩn, một xứ, bảy giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

442) - Những pháp nào tương ưng với pháp thủ...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não cảnh phiền toái...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não phiền toái...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não tương ưng phiền thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

443) - Những pháp nào tương ưng với pháp phiền toái phi phiền não...

Những pháp nào tương ưng với pháp phiền não phi phiền não...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tầm...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu tứ...

Những pháp nào tương ưng với pháp hữu hỷ...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào tương ưng với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào tương ưng với câu hành xả thì những pháp ấy yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.

Bất yếu hiệp được bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP BẤT YẾU HIỆP THEO TƯƠNG ƯNG.)

XIV. XIỂN MINH CÂU TƯƠNG ƯNG, BẤT TƯƠNG ƯNG THEO BẤT YẾU HIỆP.

(Asaṅgahitena sampayuttavippayuttapadaniddeso)

444) - Những pháp nào bất yếu hiệp với sắc uẩn bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

445) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp xứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nữ quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với nam quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với mạng quyền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với danh sắc do duyên thức...

Những pháp nào bất yếu hiệp với vô tưởng hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với lão...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tử bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

446) - Những pháp nào bất yếu hiệp với vô sắc hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với phi tưởng phi phi tưởng hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với tứ uẩn hữu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với như ý túc bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

447) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp thiện...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất thiện...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng lạc thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng khổ thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp dị thục quả...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp dị thục nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi do thủ phi cảnh thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền toái cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tầm hữu tứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô tầm hữu tứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành xả...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân tích tập...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp nhân tịch diệt...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu học...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô học...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp đáo đại...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô lượng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh hy thiểu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh đáo đại...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh vô lượng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ty hạ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tinh lương...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cố định phần tà...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cố định phần chánh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có đạo thành cảnh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có đạo thành nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp có đạo thành trưởng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh quá khứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh vị lai...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh hiện tại...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh nội phần...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp biết cảnh ngoại phần...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân phi nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng nhân phi nhân...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi nhân hữu nhân bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

448) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sắc bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

449) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi sắc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp siêu thế...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng lậu phi lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh triền...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh phược...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh bộc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh phối...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh cái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tri bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

450) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tri cảnh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất hòa tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tâm sở sanh...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp đồng hiện hữu tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tùng tâm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp ngoại phần...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp y sinh bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó tương ưng được ba uẩn; còn với một xứ, một giới chỉ tương ưng phần nào.

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được một uẩn, mười xứ, mười giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

451) - Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng cảnh thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng thủ phi cảnh thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi phiền toái...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phiền toái phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tương ưng phiền não phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tầm...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tứ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu hỷ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành lạc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp câu hành xả...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi dục giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp sắc giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô sắc giới...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp phi hệ thuộc...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp dẫn xuất...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp cố định...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp vô thượng...

Những pháp nào bất yếu hiệp với pháp hữu tranh bằng cách uẩn yếu hiệp, bằng cách xứ yếu hiệp, bằng cách giới yếu hiệp thì những pháp ấy tương ưng được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Không có!

Bất tương ưng bao nhiêu?

Bất tương ưng được bốn uẩn, một xứ, bảy giới; còn với một xứ, một giới chỉ bất tương ưng phần nào.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH TƯƠNG ƯNG BẤT TƯƠNG ƯNG THEO BẤT YẾU HIỆP.)

XV. XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP, BẤT YẾU HIỆP THEO BẤT TƯƠNG ƯNG.

(Vippayuttena saṅgahitāsaṅgahitapadaniddeso)

452) - Những pháp nào bất tương ưng với sắc uẩn thì những pháp ấy yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những pháp đó yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

453) - Những pháp nào bất tương ưng với thọ uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với tưởng uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với hành uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với thức uẩn...

Những pháp nào bất tương ưng với ý xứ...

Những pháp mà bất tương ưng với ý quyền thì những pháp ấy trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

454) - Những pháp nào bất tương ưng với nhãn xứ... trùng...

Những pháp nào bất tương ưng với xúc xứ...

Những pháp nào bất tương ưng với nhãn giới... trùng...

Những pháp mà bất tương ưng với xúc giới thì những pháp ấy trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

455) - Những pháp nào bất tương ưng với nhãn thức giới...

Những pháp nào bất tương ưng với nhĩ thức giới...

Những pháp nào bất tương ưng với tỷ thức giới...

Những pháp nào bất tương ưng với thiệt thức giới...

Những pháp nào bất tương ưng với thân thức giới...

Những pháp nào bất tương ưng với ý giới...

Những pháp mà bất tương ưng với ý thức giới thì những pháp ấy trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

456) - Những pháp nào bất tương ưng với khổ đế thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

457) - Những pháp nào bất tương ưng với tập đế...

Những pháp mà bất tương ưng với đạo đế thì những pháp ấy trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

458) - Những pháp nào bất tương ưng với tập đế...

Những pháp nào bất tương ưng với nhãn quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với nhĩ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tỷ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với thiệt quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với thân quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với nữ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với nam quyền thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

459) - Những pháp nào bất tương ưng với ý quyền thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

460) - Những pháp nào bất tương ưng với lạc quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với khổ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với hỷ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với ưu quyền thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

461) - Những pháp nào bất tương ưng với xả quyền thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

462) - Những pháp nào bất tương ưng với tín quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tấn quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với niệm quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với định quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tuệ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tri vị tri quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tri dĩ tri quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với tri cụ tri quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với vô minh...

Những pháp nào bất tương ưng với hành do duyên vô minh thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

463) - Những pháp nào bất tương ưng với thức do duyên hành...

Những pháp nào bất tương ưng với xúc do duyên lục nhập...

Những pháp nào bất tương ưng với thọ do duyên xúc thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

464) - Những pháp nào bất tương ưng với ái do duyên thọ...

Những pháp nào bất tương ưng với thủ do duyên ái...

Những pháp nào bất tương ưng với nghiệp hữu thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

465) - Những pháp nào bất tương ưng với sanh hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với tưởng hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với ngũ uẩn hữu thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

466) - Những pháp nào bất tương ưng với dục hữu thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, năm giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười ba giới.

467) - Những pháp nào bất tương ưng với sắc hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với vô tưởng hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với nhất uẩn hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với bi lụy thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

468) - Những pháp nào bất tương ưng với vô sắc hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với phi tưởng phi phi tưởng hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với tứ uẩn hữu...

Những pháp nào bất tương ưng với sầu...

Những pháp nào bất tương ưng với khổ...

Những pháp nào bất tương ưng với ưu...

Những pháp nào bất tương ưng với sầu...

Những pháp nào bất tương ưng với ai oán...

Những pháp nào bất tương ưng với niệm xứ...

Những pháp nào bất tương ưng với chánh cần...

Những pháp nào bất tương ưng với như ý túc...

Những pháp nào bất tương ưng với thiền...

Những pháp nào bất tương ưng với vô lượng tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với ngũ quyền...

Những pháp nào bất tương ưng với ngũ lực...

Những pháp nào bất tương ưng với thất giác chi...

Những pháp nào bất tương ưng với thánh đạo tám chi thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

469) - Những pháp nào bất tương ưng với xúc...

Những pháp nào bất tương ưng với thọ...

Những pháp nào bất tương ưng với tưởng...

Những pháp nào bất tương ưng với tư...

Những pháp nào bất tương ưng với tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với tác ý thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

470) - Những pháp nào bất tương ưng với thắng giải thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

471) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp thiện...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất thiện...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng lạc thọ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng khổ thọ thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

472) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô ký thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

473) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục quả thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

474) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp dị thục nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền toái cảnh phiền não thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

475) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi dị thục quả phi dị thục nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ cảnh thủ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ phi cảnh thủ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

476) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp bị thủ cảnh thủ, thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

477) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái cảnh phiền não, thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

478) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm hữu tứ thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

479) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm hữu tứ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành lạc thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

480) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tầm vô tứ, thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

481) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành xả thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

482) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân tích tập...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân tịch diệt...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu học...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô học...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp đáo đại thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

483) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi hữu học phi vô học...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hy thiểu thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

484) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô lượng...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tinh lượng thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

485) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hy thiểu thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười xứ, mười hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

486) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh đáo đại...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh vô lượng...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp ty hạ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cố định phần tà...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cố định phần chánh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp có đạo thành cảnh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp có đạo thành nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp có đạo thành trưởng thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

487) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp trung bình...

Những pháp nào bất tương ưng với phi cố định thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

488) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp sinh tồn...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vị sinh tồn...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp chuẩn sanh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp quá khứ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vị lai...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hiện tại...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nội phần...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp ngoại phần...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu kiến hữu đối chiếu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô kiến hữu đối chiếu thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

489) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh quákhứ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh vị lai...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh nội phần...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh ngoại phần thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

490) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh hiện tại...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp biết cảnh nội ngoại phần thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được sáu giới.

491) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân hữu nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân phi nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp nhân tương ưng nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng nhân phi nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi nhân hữu nhân thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

492) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng nhân...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi nhân vô nhân thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

493) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô duyên...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô vi...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu kiến...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu đối chiếu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp sắc...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp siêu thế thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

494) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hiệp thế thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười hai giới.

495) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp lậu cảnh lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với lậu tương ưng lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng lậu thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

496) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh lậu phi lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

497) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh lậu...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng phi cảnh lậu thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

498) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp triền...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phược...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bộc...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phối...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cái...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp khinh thị cảnh khinh thị thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

499) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh khinh thị phi khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

500) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh khinh thị...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

501) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tri cảnh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp sở hữu tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng sanh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười một xứ, mười một giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

502) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tri cảnh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất hòa tâm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp y sinh...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi do thủ thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

503) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp bị thủ thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

504) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp thủ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền toái...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền não cảnh phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền não phiền toái...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền toái phi phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phiền não tương ưng phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tương ưng phiền não thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

505) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi phiền toái...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cảnh phiền não phi phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

506) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cảnh phiền não...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

507) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

508) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi tiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

509) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tầm...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tứ thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được một giới.

510) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu hỷ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành hỷ...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành lạc thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

511) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp câu hành xả thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, chỉ được năm giới.

512) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp dục giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hệ thuộc...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu thượng thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

513) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi dục giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi hệ thuộc...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô thượng thì những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười giới.

514) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp sắc giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô sắc giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp dẫn xuất...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp cố định...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp hữu tranh thì những pháp ấy, trừ vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

515) - Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi sắc giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi vô sắc giới...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi dẫn xuất...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp phi cố định...

Những pháp nào bất tương ưng với pháp vô tranh thì những pháp ấy yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?

Những những pháp ấy yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.

Bất yếu hiệp bao nhiêu?

Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

Pháp xứ và pháp giới.

Mạng quyền cùng danh sắc.

Lục nhập, sanh, lão, tử.

Và không được hai đề.

Ðề tiểu đỉnh bảy câu.

Có mười đề phần tụ.

Ðề đại mười bốn câu.

Có sáu câu rút gọn.

Như thể bốn bảy pháp.

Tất cả được trình bày.

Bỏ bớt và thu nhận.

(DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP BẤT YẾU HIỆP THEO BẤT TƯƠNG ƯNG.)

(HOÀN MÃN BỘ CHẤT NGỮ.)

DHĀTUKATHĀYAṂ PADABHĀJANIYANUKKAMO.

XVI. TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN

(Padabhājanīyānukkamo)

Akusala 73. 206. 253. 365. 447. 471. Bất thiện, pháp chẳng lành.

Aganthaniya 449. Phi cảnh phược, không bị pháp phược biết đặng.

Acetasika 136. Phi sở hữu tâm.

Ajjhatta 100. 488. Nội phần, phần bên trong.

Ajjhattabahiddha 100. Nội ngoại phần, phần bên trong và bên ngoài.

Ajjhattabahiddhārammaṇa 103. 271. 447. 490. Pháp biết cảnh nội ngoại phần, có cảnh nội ngoại phần.

Ajjhattārammana 206. 383. 447. 489. Pháp biết cảnh nội phần.

Ajjhattikā 143. 221. Thuộc nội phần.

Aññātāvindriya 50. 178. 196. 321. 357. 419. Tri cụ tri quyền.

Aññindriya 55. 188. 236. 409. 462. Tri dĩ tri quyền.

Atītā 100. 488. Quá khứ, cái đã qua.

Atītārammaṇa 102. 206. 270. 380. 447. 489. Pháp biết cảnh quá khứ.

Atha 515. Rồi đến, cùng là, và, với.

Adukkhamasukha 76. 206. 255. 308. 338. 367. 433. 447. 473. Phi khổ phi lạc.

Adhimuccara 312. Pháp thắng giải.

Adhimokkha 1. 71. 180. 188. 205. 252. 307. 334. 364. 412. 432. 470. Thắng giải.

Anaññataññassāmītindriya nakevalaṃ 50. 55. Tri vị tri quyền.

Anāgata 100. 1188. Vị lai, cái chưa đến.

Anāgatārammaṇa 102. 206. 270. 380. 447. 489. Pháp biết cảnh vị lai.

Anārammaṇa 132. 218. 223. 393. 450. 502. Bất tri cảnh pháp, không biết cảnh.

Anāsava 134. 215. 279. 389. 449. 497. Pháp phi cảnh lậu.

Anidassana 113. Pháp vô kiến, bất kiến, pháp không thấy đặng.

Anidassanasappaṭigha 105. 172. 207. 272. 384. 488. Vô kiến hữu đối xúc, vô kiến hữu đối chiếu.

Anidassanappaṭigha 106. Vô kiến vô đối chiếu.

Anigata 96. 166. 487. 515. Pháp phi cố định.

Aniyyānika 166. 515. Pháp phi dẫn xuất.

Anīvaraniya 449. Pháp phi cảnh cái.

Anuttara 164. 223. 300. 403. 451. 513. Pháp vô thượng.

Anuparivatti 223. Pháp tùng tâm, tùy chuyển với tâm.

Anupādaniya 451. Phi phi cảnh thủ.

Anupādinna 502. Phi bị thủ, phi thành do thủ.

Anupādinnānupādāniya 82. 206. 259. 361. 447. 475. Phi bị thủ phi cảnh thủ.

Anupādinnupādāniya 81. 206. 257. 370. 475. Phi bị thủ cảnh thủ.

Anuppanna 98. 269. 831. 488. Vị sanh tồn, phi sanh tồn.

Anoghaniya 440. Phi cảnh bộc.

Antara 312. Ðề đại đỉnh (trong pháp đầu đề nhị - Dukamātikā).

Apacayagāmī 89. 206. 377. 447. 482. Phi nhân tịch diệt.

Aparanta 515. Ðề đỉnh phần sau tức là đề đại đỉnh (Mahantaraduka).

Aparāmattha 120. 217. 283. 391. 449. 500. Phi cảnh khinh thị.

Apariyāpanna 164. 223. 300. 403. 513. Phi hệ thuộc, bất liên quan.

Appaccaya 141. 181. 210. 276. 386. 493. Vô duyên.

Appatigha 115. Vô đối xúc, vô đối chiếu.

Appamannā 71. 180. 188. 204. 248. 330. 362. 412. 428. 468. Vô lượng tâm.

Appamāna 92. 206. 266. 378. 447. 484. Pháp vô lượng.

Appamānārammanā 94. 206. 267. 380. 447. 486. Pháp biết cảnh vô lượng.

Appītika 159. Pháp vô hỷ.

Abyākata 74. 472. Pháp vô ký.

Ayoganiya 449. Phi cảnh phối.

Arana 166. Pháp vô tranh.

Ariya 71. 180. 188. 248. 330. 362. 414. 428. 468. Thánh thù diệu, thánh (đạo).

Arūpabhava 65. 201. 242. 362. 446. 468. Vô sắc hữu.

Arūpavacara 165. 223. 301. 404. 451. 514. Vô sắc giới.

Arūpī 117. 213. 449. Phi sắc.

Avicāra 157. 296. 399. Vô tứ.

Avijjā 57. 188. 321. 409. 419. Vô minh.

Avijjāpaccaya 196. 198. 357. 462. Do duyên vô minh, có vô minh làm duyên.

Avitakka 157. 296. 399. Vô tầm.

Avitakkavicāramatta 85. 206. 261. 336. 445. 479. Vô tầm vô tứ.

Asankilittha 150. 451. 505. Phi phiền toái.

Asankikitthāsankilesika 83. 477. Phi phiền toái cảnh phiền não.

Asankilitthāsankilesika 82. 259. 371. 447. 475. Phi phiền. Phi phiền toái phi cảnh phiền não.

Asankilesika 152. 233. 291. 306. 451. 506. Phi cảnh phiền não.

Asaṅkhata (idam yebhuyyikaṃ) Vô vi.

Asaṅgaha Bất yếu hiệp.

Asaṅgahita (idam yebhuyyikaṃ) Bất yếu hiệp.

Asannābhava 65. 170. 202. 243. 361. 445. 467. Vô tưởng hữu.

Asannojaniya 449. Phi cảnh triền.

Asarana 515. Phi hữu tranh, vô tranh.

Asekkha 89. 206. 377. 447. 482. Vô học.

Ahetuka 108. 492. Vô nhân.

Ācayagāmī 89. 206. 377. 447. 882. Pháp nhân tích tập.

Āyatana (idam yebhuyyikaṃ) Xứ, nhập.

Āyatanasangaha (idam yebhuyyikaṃ) Xứ yếu hiệp.

Āsava 121. 182. 214. 278. 340. 388. 412. 436. 495. Lậu, pháp lậu hoặc.

Āsavavippayutta 122. 215. 279. 389. 449. 495. Bất tương ưng lậu.

Āsavasampayutta 121. 182. 215. 287. 340. 388. 412. 436. 449. 495. tương ưng lậu.

Itthindriya 47. 52. 169. 178. 193. 232. 353. 406. 445. 457. Nữ quyền.

Itthī 223. Nữ, sắc pháp nữ.

Iddhipāda 1. 69. 201. 246. 328. 362. 462. 455. 468. Như ý túc, thần túc.

Indriya 180. 188. 312. 330. 362. 412. 428. 468. Quyền.

Upapattibhava 63. 465. Sanh hữu.

Upādā 145. 223. 450. 502. Y sinh.

Upādādhamma 174. 218. 383. Pháp y sinh.

Upādāna 62. 149. 222. 325. 412. 502. Thủ.

Upādānapaccaya 62. 178. 188. 240. Duyên thủ, có thủ làm duyên.

Upādānavippayutta 1151. Bất tương ưng thủ.

Upādānasampayutta 451. Tương ưng thủ.

Upādinna 147. 394. 503. Bị thủ, thành do thủ.

Upādinnupādāniya 80. 476. Bị thủ cảnh thủ.

Upāyāsa 68. 180. 204. 245. 327. 412. 468. Ai oán.

Upekkhā 312. Xả (thọ).

Upekkhāsahagata 88. 161. 206. 337. 402. 511. nakevalaṃ câu hành Xả.

Upekkhindriya 50. 55. 178. 188. 196. 235. 305. 320. 350. 408. 842. 418. 461. Xả quyền.

Uppanna 97. 488. Sinh tồn.

Uppādī 99. 488. Chuẩn sanh.

Ekavokārabhava 66. 170. 202. 243. 361. 445. 467. Nhất uẩn hữu.

Ogha 126. 183. 188. 216. 282. 342. 412. 438. 498. Bộc bạo lưu.

Kati (idam yebhuyyikaṃ) Bao nhiêu.

Kamabhava 62. 178. 188. 240. 325. 359. 409. 464. Nghiệp hữu.

Kāmabhava 63. 466. Dục hữu.

Kāmāvacara 163. 164. 223. 300. 403. 451. 512. Dục giới.

Kāyadhātu 28. 31. Thân giới.

Kāyaviññānïadhātu 28. 33. 168. 455. Thân thức giới.

Kāyāyatanā 19. 23. Thân xứ.

Kāyindriyā 47. 52. 169. 195. 232. 458. Thân quyền.

Kilesa 149. 185. 222. 292. 346. 412. 442. 504. Phiền não.

Kilesavippayutta 149. 185. 220. 222. 292. 346. 412. 442. 450. 504. Bất tương ưng phiền não.

Kilesasampayutta 149. 185. 220. 222. 292. 346. 412. 442. 450. 504. Tương ưng phiền não.

Kusala 73. 206. 252. 365. 447. 471. Thiện.

Khandha (idam yebhuyyikaṃ) Uẩn.

Khandhasaṅgaha (idam yebhuyyikaṃ) Uẩn yếu hiệp.

Gandha 126. 183. 188. 216. 282. 342. 390. 412. 438. 498. Phược.

Gandha 28. 31. Khí giới.

Gandhāyatana 19. 23. Khí xứ.

Gocchaka 515. Phần tụ.

Ghānadhātu 28. 31. Tỷ giới.

Ghānaviññānïadhātu 28. 33. 168. 455. Tỷ thức giới.

Ghānāyatana 19. 23. Tỷ xứ.

Cakkhudhātu 28. 30. 167. 229. 351. 454. Nhãn giới.

Cakkhundriya 46. 51. 169. 195. 353. 458. Nhãn quyền.

Cakkhuviññānïadhātu 28. 32. 168. 191. 230. 316. 352. 414. 455. Nhãn thức giới.

Cakkhāyatana 18. 22. 167. 192. 227. 351. 454. Nhãn xứ.

Catuvokārabhava 65. 201. 242. 362. 445. 463. Tứ uẩn hữu.

Citta 1. 72. 133. 223. nakevalaṃ Tâm.

Cittavippayutta 137. 218. 286. 393. 450. 502. Bất tương ưng tâm.

Cittavisamsattha 137. 218. 286. 393. 450. 502. Bất hòa tâm.

Cittavisamuṭṭhāna 138. 139. 392. 450. Có tâm sở sanh.

Cittasampayutta 135. 184. 220. 310. 345. 392. 441. 501. Tương ưng tâm.

Cittasamsattha 135. 184. 220. 310. 345. 392. 441. 501. Hòa tâm.

Cittasamsatthasamuṭṭhāna 141. 184. 220. 288. 310. 345. 441. 501. Hòa tâm tâm sở sanh.

Cittasamsatthasamuṭṭhānasahabhū 141. nakevalaṃ Hòa tâm tâm sở sanh đồng hữu tâm.

Cittasamsatthasamuṭṭhānānuparivatti¸ 141. nakevalaṃ Hòa tâm tâm sở sanh tùng tâm.

Cittasahabhū 139. 140. 185. 218. 450. Ðồng hữu tâm.

Cittānuparivatti 139. 140. 185. 450. Tùng tâm.

Cetanā 1. 71. nakevalaṃ Tư.

Cetasikā 135. 184. nakevalaṃ Sở hữu tâm, tâm sở.

Jarā 67. 179. 202. 223. 515. Lão, sự già.

Jāti 67. 179. 202. 223. 445. Sanh.

Jivhādhātu 28. 31. Thiệt giới.

Jivhāyatana 19. 23. Thiệt xứ.

Jivhāviññānïadhātu 28. 33. 168. 455. Thiệt thức giới.

Jivhindriya 47. 52. 169. 457. Thiệt quyền.

Jīvita 223. 515. Sắc mạng quyền.

Jīvitindriya 49. 54. 177. 193. 445. Mạng quyền.

Jhāna 1. 70. 179. 204. 247. 329. 362. 427. 468. Thiền.

Tanïhā 82. 188. 325. 409. 464. Ái.

Tanïhāpaccaya 178. 240. 359. 423. Duyên ái, có ái làm duyên.

Dassana 89. 154. 223. 265. 294. 377. 397. 447. 482. 507. Kiến đạo (tức sơ đạo).

Dukkha 68. 75. nakevalaṃ Khổ đế.

Dukkha 36. 39. 456. Khổ.

Dukkhindriya 50. 55. nakevalaṃ Khổ quyền.

Domanassa 68. 180. 188. 204. 244. 326. 362. 411. 424. 468. Ưu.

Domanassindriya 50. 55. nakevalaṃ Ưu quyền.

Dhamma (idam yebhuyyikaṃ) Pháp.

Dhammadhātu 29. 34. 193. 223. 445. 515. Pháp giới.

Dhammasaṅgani 1. Pháp tụ.

Dhammāyatana 21. 25. 193. 223. 445. 515. Pháp xứ.

Dhātu (idam yebhuyyikaṃ) Giới.

Dhātukathā 1. Bộ chất ngữ.

Dhātusaṅgaha (idam yebhuyyikaṃ) Giới yếu hiệp.

Naya 223. Cách thức, phương cách.

Nāmarūpa 60. 198. 223. 445. 515. Danh sắc.

Nāmarūpapaccaya 61. 199. Duyên danh sắc, có danh sắc làm duyên.

Niyata 165. 223. 301. 404. 451. 514. Cố định, nhất định.

Niyyānika 165. 223. nakevalaṃ Dẫn xuất.

Nirodhasacca 38. 41. 176. 194. 231. 353. 458. Diệt đế.

Nīvaranïa 126. 183. 216. 282. 342. 390. 412. 438. 498. Cái, triền cái.

Paccuppanna 100. 488. Hiện tại.

Paccuppannārammanïa 103. 206. 271. 383. 447. 490. Pháp biết cảnh hiện tại.

Pañcavokārabhava 63. 565. Ngũ uẩn hữu.

Pañcindriya 71. Ngũ quyền.

Paññindriya 50. 55. 178. 188. 196. 236. 321. 357. 409. 419. 460. Tuệ quyền.

Paṭiccasamuppāda Y tương sinh.

Pathamantara 515. Phần đề đỉnh đầu tiên, tức là nhị đề tiểu đỉnh (cūlantaraduka).

Panīta 92. 206. 266. 377. 447. 848. Pháp tinh lương.

Parāmattha 126 nakevalaṃ Cảnh khinh thị.

Parāmāsa 126. 183. 216. 282. 342. 390. 412. 438. 498. Pháp khinh thị.

Parāmāsavippayutta 127. 217. 283. 391. 449. 499. Bất tương ưng khinh thị.

Parāmāsasampayutta 130. 217. 284. 343. 390. 439. 449. 498. Tương ưng khinh thị.

Paritta 91. 483. Hy thiểu.

Parittārammanïa 93. 206. 267. 399. 447. 485. Pháp biết cảnh hy thiểu.

Parideva 68. 171. 188. 203. 243. 361. 410. 467. Bi lụy.

Pariyāpanna 163. 451. 512. Hệ thuộc, liên quan.

Pahātabba 89. 206. 265. 397. 451. 507. Ưng trừ, đáng bị đoạn trừ.

Pahātabbahetuka 154. 223. 294. 377. 447. 482. Hữu nhân ưng trừ.

Pītisahagata 85. 158. Câu hành hỷ.

Puma 223. Sắc nam, nam tính.

Purisindriya 47. 52. 169. 179. 188. 193. 232. 353. 406. 445. 457. Nam quyền.

Phassa 1. 71. 180. 188. 204. 249. 306. 363. 409. 412. 429. 469. Xúc.

Phassapaccaya 62. 178. 200. 239. 324. 358. 421. 412. 463. Duyên xúc, do xúc làm duyên.

Phassapañcama 312. Xúc đệ ngũ.

Phoṭṭhabbadhātu 28. 31. 167. 192. 229. 351. 454. Xúc giới.

Phoṭṭhabbāyatana 19. 23. 167. 192. 227. 351. 454. Xúc xứ.

Bala 1. 71. 180. 188. 204. 248. 362. 411. 428. 468. Lực.

Bahiddhā 101. Ngoại phần.

Bahiddhādhamma 488. Pháp ngoại phần.

Bahiddhaàrammanïa 103. Pháp biết cảnh ngoại phần.

Bojjhanga 1. 71. 180. 188. 204. 248. 330. 362. 412. 428. 468. Giác chi.

Bhava 223. Hữu.

Bhāvanā 89. nakevalaṃ Tiến đạo, ám chỉ cho ba đạo cao.

Magga 1. 71. 180. 188. 248. 412. 468. Ðạo.

Maggasacca 37. 175. 187. 317. 352. 406. 415. 457. Ðạo đế.

Maggahetuka 94. 206. 267. 380. 447. 486. Pháp có đạo thành nhân.

Maggādhipati 94. 206. nakevalaṃ Pháp có đạo thành trưởng.

Maggaàrammanïa 94. 206. nakevalaṃ Pháp có đạo thành cảnh.

Maccu 223. Tử, sự chết.

Majjhima 95. 487. Trung bình.

Mata 515. Tử.

Matthaka 515. Câu rút gọn, chủ đề.

Mana 312. Ý.

Manasikāra 1. 71. 180. 188. 204. 249. 306. 331. 363. 412. 429. 469. Tác ý.

Manāyatana 20. 24. 191. 228. 306. 316. 350. 414. 453. Ý xứ.

Manindriya 48. 53. 191. 233. 304. 318. 354. 416. 453. Ý quyền.

Manodhātu 28. 33. 168. 191. 230. 303. 316. 352. 414. Ý giới.

Manoviññānïadhātu 28. 35. nakevalaṃ Ý thức giới.

Marana 67. 179. 202. 445. Sự chết, sự tử.

Mahaggata 89. 206. 377. 447. 482. Ðáo đại.

Mahaggataàrammanïa 94. 206. 268. 380. 447. 486. Pháp biết cảnh đáo đại.

Micchattaniyata 94. 206. 268. 380. 447. 468. Pháp cố định phần tà.

Moghapucchaka 515. Phủ nhận, vấn đề bát bỏ.

Yoga 126. 183. 216. 282. 342. 390. 412. 438. 498. Phối, pháp kết hợp.

Rasadhātu 28. 31. Vị giới.

Rasāyatana 19. 23. Vị xứ.

Rūpa 223. Sắc.

Rūpakkhandha 2. 8. 313. 349. 444. 452. Sắc uẩn.

Rūpadhātu 28. 31. Sắc giới.

Rūpabhava 64. 341. 360. 467. Sắc hữu.

Rūpāyatana 19. 23. Sắc xứ.

Rūpāvacara 165. 223. 301. 404. 451. 514. Sắc giới.

Rūpī 116. 212. 376. 386. 448. 493. Hữu sắc.

Labbhare 515. Có được, được là.

Lokiya 118. 494. Hiệp thế.

Lokuttara 119. 213. 277. 387. 449. 493. Siêu thế.

Viññānïa 59. 197. 237. 304. 322. 358. 420. 453. 463. Thức.

Viññānïakkhandha 6. 191. 225. 314. 350. 415. Thức uẩn.

Viññānïapaccaya 60. 198. 302. 445. Duyên thức, có thức làm duyên.

Viññeyya 120. Ứng tri, đáng bị biết.

Vitakkavicāranā 312. Tầm tứ.

Vipāka 77. 206. 256. 368. 447. Quả, dị thục.

Vipākadhammadhammā 78. 257. 368. 447. 474. Pháp dị thục nhân.

Vippayutta 1. 223. Bất tương ưng.

Vippayogo 1. Bất tương ưng, bất phối hợp.

Viriyindriya 50. 55. 178. 188. 196. 236. 321. 357. 419. 462. 509. Cần quyền, tấn quyền.

Visabhāga Bất đồng.

Visamsattha 223. Bất hòa.

Vedanā 1. 62. 71. 75. sakevalaṃ Thọ.

Vedanākkhandha 2. 7. 175. 190. 225. 302. 314. 350. 412. 453. Thọ uẩn.

Vedanāpaccaya 62. 178. 188. 240. 325. 359. 409. 423. 464. Duyên thọ, có thọ làm duyên.

Sa-uttara 160. 512. Hữu thượng.

Sankilittha 149. 153. 185. 222. 292. 346. 395. 442. 451. 504. Phiền toái.

Sankilitthasankilesika 78. 206. 257. 368. 447. 474. Pháp phiền toái cảnh phiền não.

Sankilesika 149. nakevalaṃ Cảnh phiền não.

Sankhata 110. Hữu vi.

Sankhāra 178. 321. 357. 409. 419. 462. Hành.

Sankhārakkhandha 5. 9. 175. 190. 225. 302. 314. 350. 413. 453. Hành uẩn.

Sankhārapaccaya 59. 197. 237. 304. 422. 458. 420. 463. Duyên hành, có hành làm duyên.

Sangaha 1. Yếu hiệp, tóm lược.

Sangahita (idam yebhuyyikaṃ) Yếu hiệp.

Sacca 1. 45. Ðế.

Saññā 1. 71. 180. 204. 25. 306. 332. 363. 430. 469. Tưởng.

Saññakkhandha 4. 8. 175. 190. 225. 302. 314. 350. 413. 453. Tưởng uẩn.

Saññābhava 63. 306. 467. Tưởng hữu.

Sannojana 126. 183. 188. 216. 282. 342.390. 412. 438. 498. Triền.

Satipaṭṭhāna 1. 68. 180. 188. 204. 245. 327. 362. 412. 425. 468. Niệm xứ.

Satindriya 50. 55. 178. 188. 321. 357. 409. 419. 450. 462. Niệm quyền.

Saddadhātu 28. 31. Thinh giới.

Saddāyatana 19. 23. Thinh xứ.

Saddhindriya 50. 55. 178. 188. 196. 236. 321. 357. 409. 419. 462. Tín quyền.

Sanidassana 112. 173. 311. 386. 492. Hữu kiến.

Sanidassanasappaṭigha 104. 171. 207. 272. 384. 488. Hữu kiến hữu đối chiếu.

Sappaccaya 110. Hữu duyên.

Sappaṭigha 114. 174. 276. 386. 493. Hữu đốùi chiếu.

Sappītika 158. 223. 297. 347. 400. 443. 451. 510. Hữu hỷ.

Sabhāga 1. Ðồng đẳng.

Samādhindriya 50. 55. 179. 188. 196. 236. 321. 357. 409. 419. Ðịnh quyền.

Samuccheda 515. Sự bỏ bớt, sự xén bớt.

Samuṭṭhāna 223. Sở sanh, nhân sanh.

Samudayasacca 37. 39. 175. 187. 195. 231. 317. 352. 415. 557. Tập đế.

Sampayutta (idam yebhuyyikaṃ) Tương ưng.

Sampayoga Tương ưng, phối hợp.

Samattaniya 94. 206. 268. 380. 447. 486. Pháp cố định phần chánh.

Sammappadhāna 1. 68. nakevalaṃ Chánh cần.

Saranïa 165. 223. 405. 451. 514. Hữu tranh.

Savicāra 223. 331. 398. 451. Hữu tứ.

Savitakka 156. 295. 347. 443. 509. Hữu tầm.

Savitakkasavicāra 84. 206. 260. 306. 336. 372. 443. 445. 578. Hữu tầm hữu tứ

Sahabhū 223. Ðồng hữu, cùng hiện hữu, cũng sanh tồn.

Sahetuka 107. 188. 208. 273. 338. 385. 412. 434. 447. 491. Hữu nhân.

Saḷāyatana 61. 199. Lục nhập, sáu xứ.

Saḷāyatana 62. 178. 188. 200. 238. 323. 358. 409. 421. 463. Duyên lục nhập, có lục nhập (sáu xứ) làm duyên.

Sārammanïa 131. 217. 285. 392. 449. 500. Hữu tri cảnh.

Sāsava 121. 182. 214. 278. 340. 388. 412. 436. 495. Hữu lậu, có cảnh lậu.

Sukha 75. 206. 254. 335. 433. 447. 471. Lạc, sự thọ lạc.

Sukhasahagata 87. 150. nakevalaṃ Câu hành lạc.

Sukhindriya 50. 55. nakevalaṃ Lạc quyền.

Subuddha 223. Ðược dễ hiểu.

Sekkha 89. 206. 377. 447. 482. Hữu học.

Soka 68. nakevalaṃ Sầu, sự lo buồn.

Sotadhātu 28. 36. Nhĩ giới.

Soviññānïadhātu 28. 33. 168. 455. Nhĩ thức giới.

Sotāyatana 19. 22. Nhĩ xứ.

Sotindriya 47. 51. 169. 296. 236. Nhĩ quyền.

Somanassindriya 50. 55. nakevalaṃ Ưu quyền.

Hīna 94. 206. 268. 386. 447. 486. Ty hạ, thấp kém.

Hetu 107. 180. 188. 208. 273. 338. 385. 412. 434. 491. Nhân.

Hetuvippayutta 108. 492. Bất tương ưng nhân.

Hetusapayutta 107. nakevalaṃ Tương ưng nhân.



[1] Saṅgaho, Yếu hiệp: gồm là... thành là, được là... Như sắc pháp yếu hiệp một uẩn, tức sắc pháp thành là sắc uẩn.v.v...

 

[2] Asaṅgaho, Bất yếu hiệp: không gồm được, không thành được. Như sắc pháp Bất yếu hiệp bốn uẩn, tức sắc pháp không thành là thọ uẩn tưởng uẩn hành uẩn thức uẩn.